tailieunhanh - So sánh hiệu quả, tính an toàn của iodopovidone và talc nhũ tương trong điều trị tràn dịch màng phổi ác tính thứ phát lượng nhiều

Mục đích của nghiên cứu này là so sánh hiệu quả, tính an toàn của làm dính màng phổi bằng iodopovidone (IO) và talc nhũ tương (TS) trong điều trị tràn dịch màng phổi ác tính thứ phát lượng nhiều. đề tài qua bài viết này. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 13 * Phụ bản của Số 1 * 2009 Nghiên cứu Y học SO SÁNH HIỆU QUẢ, TÍNH AN TOÀN CỦA IODOPOVIDONE VÀ TALC NHŨ TƯƠNG TRONG ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ÁC TÍNH THỨ PHÁT LƯỢNG NHIỀU Nguyễn Hữu Lân*, Đặng Vạn Phước** TÓM TẮT Mục tiêu: Làm dính màng phổi là một trong những chọn lựa tốt nhất để điều trị cho bệnh nhân tràn dịch màng phổi ác tính tái phát có triệu chứng. Mục đích của nghiên cứu này là so sánh hiệu quả, tính an toàn của làm dính màng phổi bằng iodopovidone (IO) và talc nhũ tương (TS) trong điều trị tràn dịch màng phổi ác tính thứ phát lượng nhiều. Đối tượng - Phương pháp: 216 bệnh nhân tràn dịch màng phổi ác tính thứ phát lượng nhiều được thu dung vào nghiên cứu từ tháng 6/2005 đến tháng 6/2008 tại khoa C6, bệnh viện Phạm Ngọc Thạch. Bệnh nhân được nhận ngẫu nhiên hoặc 20mL iodopovidone 10% hay 5g talc hòa tan trong 60mL NaCl 0,9% bơm qua ống dẫn lưu màng phổi. Bệnh nhân được đánh giá trước và sau khi bơm tác nhân gây dính vào khoang màng phổi, sau rút ống dẫn lưu màng phổi 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng về các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng, hiệu quả làm dính màng phổi. Kết quả: Tỷ lệ thành công của phương pháp làm dính màng phổi bằng IO và TS theo thứ tự sau 1 tháng là 83,8% và 93% (p 0,07), sau 6 tháng là 72,2% và 88,5% (p 0,07), respectively, and those after 6 m were and (p 38,5 C n (%) o Sốt với thân nhiệt > 38,5 C 38,8 ± 0,3 o ( C) Số bệnh nhân có tăng đau 20 (17,2) ngực n (%) Thay đổi VAS (điểm) 5,2 ± 2,2 Số bệnh nhân có tăng mức 11 (9,5) độ khó thở n (%) Thay đổi Borg (điểm) 5,5 ± 2,8 24 (24) p 0,001 3,5 ± 5,4 0,004 12,2 ± 0,0002 14,6 96 ± 7 0,74 117 ± 12 0,50 70 ± 8 0,10 5 (5) 0,0000 38,6 ± 0,1 0,19 20 (20) 0,60 3,7 ± 1,8 0,03 10 (10) 0,90 3,4 ± 2,2 0,08 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 13 * Phụ bản của Số 1 * 2009 Nhịp thở (lần/phút) SpO2 (%) Nghiên cứu Y học Talc Iodo (n=116) (n=100) p TB ± ĐLC TB ± ĐLC 21 ± 1 21 ± 1 0,51 96 ± 1 95 ± 1 0,047 Bảng 2: Tác dụng phụ của bệnh nhân làm dính màng .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN