tailieunhanh - Bài giảng Kỹ năng ghi nhận - Trì Thị Minh Thúy
Ghi nhận là nhận ra và công nhận điều tích cực với mục đích người ta dễ tin tưởng và cởi mở với người nhận ra và ghi nhận những điểm mạnh của họ. Ghi nhận làm giảm đi sự phòng thủ. bài giảng để nắm được kỹ năng ghi nhận. | Kỹ Năng Ghi Nhận - Affirmation Định nghĩa Ghi nhận là nhận ra và công nhận điều tích cực. Là hỗ trợ và khích lệ. Định nghĩa Ghi nhận có phần giống với Thấu cảm. Thấu cảm = “Điều anh nói thì quan trọng, và tôi tôn trọng anh. Tôi muốn hiểu điều anh cảm và nghĩ.” Thấu cảm hàm chứa sự ghi nhận ở đây Ghi nhận – cần phải chân thành và đúng về thân chủ. Mục đích Người ta dễ tin tưởng và cởi mở với người nhận ra và ghi nhận những điểm mạnh của họ. Ghi nhận làm giảm đi sự phòng thủ. Ghi nhận gieo rắc niềm hy vọng nơi TC. Ghi nhận hướng TC đến nguồn lực mà họ có sẵn. Sự ghi nhận đến từ ai? Không phải tất cả sự ghi nhận đến từ NTV. NTV có thể hỏi TC mô tả những điểm mạnh, những thành công trong quá khứ, những nỗ lực của TC. Lưu ý Sự ghi nhận không giống một lời khen ngợi. Sự ghi nhận là một sự công nhận một điều gì tốt của một người. Đừng bắt đầu lời ghi nhận với từ “TÔI”, nhưng bắt đầu với từ “BẠN”. According to Merriam-Webster’s online dictionary the definition of a . | Kỹ Năng Ghi Nhận - Affirmation Định nghĩa Ghi nhận là nhận ra và công nhận điều tích cực. Là hỗ trợ và khích lệ. Định nghĩa Ghi nhận có phần giống với Thấu cảm. Thấu cảm = “Điều anh nói thì quan trọng, và tôi tôn trọng anh. Tôi muốn hiểu điều anh cảm và nghĩ.” Thấu cảm hàm chứa sự ghi nhận ở đây Ghi nhận – cần phải chân thành và đúng về thân chủ. Mục đích Người ta dễ tin tưởng và cởi mở với người nhận ra và ghi nhận những điểm mạnh của họ. Ghi nhận làm giảm đi sự phòng thủ. Ghi nhận gieo rắc niềm hy vọng nơi TC. Ghi nhận hướng TC đến nguồn lực mà họ có sẵn. Sự ghi nhận đến từ ai? Không phải tất cả sự ghi nhận đến từ NTV. NTV có thể hỏi TC mô tả những điểm mạnh, những thành công trong quá khứ, những nỗ lực của TC. Lưu ý Sự ghi nhận không giống một lời khen ngợi. Sự ghi nhận là một sự công nhận một điều gì tốt của một người. Đừng bắt đầu lời ghi nhận với từ “TÔI”, nhưng bắt đầu với từ “BẠN”. According to Merriam-Webster’s online dictionary the definition of a compliment is an expression of esteem, respect, affection, or admiration: an admiring remark. However according to an article from New Age Teacher called A Lesson on the Power of Positive Affirmations affirmations are words you think or say and believe to be true. Does anyone see the difference between the two? Compliments seem to skim the surface and affirmations are deeper and focus on specific traits or action. Affirmations really focus on a student’s individuality and talent. Compliments are just so general. Cách thế Lời ghi nhận có thể về một điều gì cụ thể như ý định và hành động. “Tuần này em thực sự đã cố gắng nhiều.” “Em có ý định tốt dù rằng điều đó không xảy ra như em mong muốn.” “Cảm ơn em hôm nay đã đến đây, và còn đến sớm nữa!” Cách thế Lời ghi nhận có thể được thực hiện bằng việc tái cấu trúc lại hành động hay tình huống của TC. “Anh cảm thấy mình tệ vì đã không thực hiện được kế hoạch: tuần này anh đã uống rượu 2 ngày. Tuy nhiên, điều ‘ấn tượng’ với tôi là tình trạng hiện tại của anh đã khác nhiều so với lúc đầu. Cách đây 2 tháng, anh uống 10-12 ly rượu mỗi ngày. Tuần này anh uống 2 ngày, mỗi ngày 1 ly, và sau đó quay lại thực hiện đúng kế hoạch.” Cách thế Lời ghi nhận có thể được thực hiện qua việc nhận thấy những nét tính cách hoặc kỹ năng. “Tuần này em thấy thực sự chán nản nhưng em vẫn đến. Em thật sự kiên trì.”
đang nạp các trang xem trước