tailieunhanh - Luật lâm nghiệp 16/2017/QH14

Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng, chế biến và thương mai lâm sản,. Xin . | QUỐC HỘI Luật số 1Ố 2017 QH14 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do - Hạnh phúc LUẬT LÂM NGHIỆP Căn cứ Hỉến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Quốc hội ban hành Luật Lâm nghiệp. ChưongI NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về quản lý bảo vệ phát triển sử dụng rừng chế biến và thương mại lâm sản. Điều 2. Giải thích từ ngữ ịrong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Lâm nghiệp là ngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm quản lý bảo vệ phát triên sử dụng rừng chê biên và thương mại lâm sản. 2. Hoạt động ỉâm nghiệp bao gồm một hoặc nhiều hoạt động quản lý bảo vệ phát triên sử dụng rừng chê biên và thương mại lâm sản. 3. Rừng là mot hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng động vật rừng nấm vi sinh vật đất rừng và các yếu tố môi trường khác trong đó thành phần chính là một hoặc một sô loài cây thân gô tre nứa cây họ cau có chiêu cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đẩt núi đá đất ngập nước đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác diện tích liền vùng từ 0 3 ha trở lên độ tàn che từ 0 1 trơ lên. 4. Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thăng đúng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười. 5. Tỷ ỉệ che phủ rừng là tỷ lệ phần trăm giữa diện tích rùng so với tổng diện tích đât tự nhiện trên một phạm vi địa lý nhât định. 6. Rừng tự nhiên là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sình có trông bô sung. 7. Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng cải tạo rừng tự nhiên trông lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng. 8. Rừng tín ngưỡng là rừng gắn vó i niềm tin phong tục tập quán của cộng động dân cư sống dựa vào rừng. 2 9. Chủ rừng là tố chức hộ gia đình cá nhân cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng cho thuê rừng giao đât cho thuê đất để trồng rừng tự phục hôi phát triên rừng nhận chuyên nhượng tặng cho thừa kê rừng theo quy định của pháp luật. 10. Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bao gồm

TỪ KHÓA LIÊN QUAN