tailieunhanh - Đặc điểm hậu phẫu các trường hợp bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tại khoa hồi sức ngoại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Đề tài này được tiến hành với mục tiêu nhằm xác định đặc điểm và diễn tiến hậu phẫu của các trường hợp bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 5‐2008 đến tháng 5‐2013 có 65 trẻ bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần được sửa chữa hoàn toàn tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Các biến số thu thập trong giai đoạn trước phẫu thuật và giai đoạn hậu phẫu sớm tại khoa hồi sức ngoại. | Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 18 Phụ bản của Số 1 2014 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM HẬU PHẪU CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT THƯỜNG HỒI LƯU TĨNH MẠCH PHỔI TOÀN PHẦN TẠI KHOA HỒI SỨC NGOẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Trần Diễm Trang Vũ Minh Phúc TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu Xác định đặc điểm và diễn tiến hậu phẫu của các trường hợp bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tại khoa Hồi sức Ngoại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 5 2008 đến tháng 5 2013. Phương pháp nghiên cứu mô tả hàng loạt ca. Từ tháng 5 2008 đến tháng 5 2013 có 65 trẻ bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần được sửa chữa hoàn toàn tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Các biến số thu thập trong giai đoạn trước phẫu thuật và giai đoạn hậu phẫu sớm tại khoa Hồi sức Ngoại. Kết quả Có 65 trẻ tuổi trung bình của trẻ lúc phẫu thuật là 4 9 tháng tỉ lệ nam nữ là 2 1 84 7 đến từ các tỉnh cân nặng trung bình lúc mổ là 4 9 kg 60 có suy dinh dưỡng 8 có dị tật bẩm sinh khác ngoài tim trước phẫu thuật 100 có suy tim 66 2 có viêm phổi 6 1 rối loạn nhịp tim và 4 6 có phù phổi cấp. Có 4 thể giải phẫu 60 thuộc thể trên tim 33 8 tại tim 3 1 dưới tim 3 1 hỗn hợp 30 7 có tắc nghẽn tĩnh mạch cận lâm sàng đều cho thấy buồng tim phải lớn 100 có tăng áp động mạch phổi áp lực động mạch phổi tâm thu trung bình 74 7 15 2 mốc thời gian trong giai đoạn hồi sức khá dài lưu nội khí quản là 7 1 10 3 ngày hở xương ức là 66 2 14 6 giờ thời gian trung bình hậu phẫu là 10 3 13 3 ngày. Các biến chứng trong thời gian hậu phẫu là viêm phổi 66 1 suy tim 53 8 tăng áp động mạch phổi 46 1 giảm cung lượng tim 46 1 rối loạn nhịp tim 43 1 nhiễm trùng huyết 16 9 nhiễm trùng vết mổ 10 7 . Nhóm bệnh nhi nhẹ cân có thể giải phẫu trên dưới tim kèm tắc nghẽn có tỉ lệ biến chứng cao hơn. Tỉ lệ tử vong là 4 6 chủ yếu do nhiễm trùng tỉ lệ hẹp miệng nối sớm là 1 7 tỉ lệ phải phẫu thuật lại là 1 7 . Kết luận Cần quan tâm nhóm trẻ nhỏ thể trên và dưới tim có kèm tắc nghẽn cần đặc biệt lưu ý theo dõi các biến chứng suy tim tăng áp động mạch phổi giảm cung lượng tim trong .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN