tailieunhanh - Đặc điểm bệnh suy giảm miễn dịch dịch thể tiên phát tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 - TP.HCM
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các thể bệnh suy giảm miễn dịch dịch thể tiên phát của các bệnh nhi tại bệnh viện Nhi Đồng 1, thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu tiến hành trên tất cả các bệnh nhi dưới 15 tuổi được chẩn đoán suy giảm miễn dịch dịch thể tiên phát tại bệnh viện Nhi Đồng I, thành phố Hồ Chí Minh từ 2010-2013. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM BỆNH SUY GIẢM MIỄN DỊCH DỊCH THỂ TIÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 – TPHCM Phù Lý Minh Hương *, Lâm Thị Mỹ ** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các thể bệnh suy giảm miễn dịch dịch thể tiên phát của các bệnh nhi tại bệnh viện Nhi Đồng 1, thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp: nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, tất cả các bệnh nhi dưới 15 tuổi được chẩn đoán suy giảm miễn dịch dịch thể tiên phát tại bệnh viện Nhi Đồng I, thành phố Hồ Chí Minh từ 2010 – 2013. Kết quả: tổng cộng 21 ca đã được theo dõi, tỷ lệ nam: nữ là 6:1; tuổi trung bình khi chẩn đoán bệnh là 14 tháng tuổi; tiền căn cá nhân mắc bệnh nhiễm trùng toàn thân, tái phát > 2 lần là 38,1%, tiền căn gia đình có người mắc bệnh nhiễm trùng nặng hoặc tử vong sớm ( 2 times) was 38, 1%, family history with severe infection or early death ( 37 tuần) CNLS (gram) ∑ 14,0 3,0 – 89,0 Nam Nữ Tỉnh TP 18,0 3,0 14,0 7,0 21,0 85,7 14,3 66,7 33,3 100,0 21 100,0 3100 1800 – 3800 * NV: nhập viện; CNLS: cân nặng lúc sinh; TP: thành phố Nhận xét: 21bệnh nhân đã được theo dõi, tỉ lệ nam:nữ là 6:1; 66,7% bệnh nhân sống ở các tỉn; 33,3% bệnh nhân sống ở thành phố Hồ Chí Minh. 100% bệnh nhân được sanh đủ tháng với tuổi thai >37 tuần, cân nặng lúc sinh trung vị là 3100 gram. Bảng 2: Đặc điểm tiền sử nhiễm trùng bệnh nhân và của gia đình bệnh nhân Tiền sử bản thân Đặc điểm Tiền sử gia đình Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) 471 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học Mắc bệnh có NTTT(*) không có Tử vong sớm (**) không 8 38,1 2,0 9,5 13 61,9 19,0 2,0 90,5 9,5 19,0 90,5 (*) NTTT: Nhiễm trùng toàn thân; (**) tử vong sớm khi tử vong < 3 tuổi. Nhận xét: Tiền căn cá nhân: 38,1% (8/21) bệnh nhân có tiền căn mắc các bệnh nhiễm trùng toàn thân/ tái phát. Tiền căn gia đình: 9,5% (2/21) trường hợp có người thân (anh .
đang nạp các trang xem trước