tailieunhanh - Bài giảng Cấu trúc rời rạc: Chương 1 - ĐH Công nghệ Thông tin

Bài giảng "Cấu trúc rời rạc - Chương 1: Cơ sở logic" cung cấp cho người học các kiến thức: Mệnh đề, biểu thức logic (Dạng mệnh đề), qui tắc suy diễn, vị từ, lượng từ, quy nạp toán học. nội dung chi tiết. | CẤU TRÚC RỜI RẠC 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÔGIC Mệnh đề Biểu thức logic (Dạng mệnh đề) Qui tắc suy diễn Vị từ, lượng từ Quy nạp toán học 2 2 07/09/2014 “Toan tính của chiến lược gia 44 tuổi đã suýt thành công nếu ông không tính tới đột biến từ những ngôi sao đối phương”. Nguồn: 3 Mệnh đề Định nghĩa: Mệnh đề là một khẳng định có giá trị chân lý xác định, đúng hoặc sai. Câu hỏi, câu cảm thán, mệnh lệnh không là mệnh đề. Ví dụ: - Đại học CNTT trực thuộc ĐHQG . - 1+7 =8. - Hôm nay em đẹp quá! (không là mệnh đề) - Hôm nay ngày thứ mấy? (không là mệnh đề) 4 Mệnh đề Ký hiệu: người ta dùng các ký hiệu P, Q, R (p,q,r, ) để chỉ mệnh đề. Chân trị của mệnh đề: Một mệnh đề chỉ có thể đúng hoặc sai, không thể đồng thời vừa đúng vừa sai. Khi mệnh đề P đúng ta nói P có chân trị đúng, ngược lại ta nói P có chân trị sai. Chân trị đúng và chân trị sai sẽ được ký hiệu lần lượt là 1(hay Đ,T) và 0(hay S,F) 5 Mệnh đề Phân loại: gồm 2 loại Mệnh đề phức hợp: là mệnh đề được xây dựng từ các mệnh đề khác nhờ liên kết bằng các liên từ (và, hay, khi và chỉ khi, ) hoặc trạng từ “không” Mệnh đề sơ cấp (nguyên thủy): Là mệnh đề không thể xây dựng từ các mệnh đề khác thông qua liên từ hoặc trạng từ “không” 6 Mệnh đề Ví dụ: - 2 là số nguyên tố. - 2 không là số nguyên tố. - 2 là số nguyên tố và là số lẻ. - An đang xem ti vi hay đang học bài. 7 Các phép toán: có 5 phép toán Phép phủ định: phủ định của mệnh đề P là một mệnh đề, ký hiệu là P hay (đọc là “không” P hay “phủ định của” P). Bảng chân trị : Ví dụ: - 2 là số nguyên tố. Phủ định: 2 không là số nguyên tố - 15 > 5 Phủ định: 15 ≤ 5 P 0 1 1 0 Mệnh đề 8 Phép hội (nối liền, giao): của hai mệnh đề P, Q là một mệnh đề, kí hiệu P Q (đọc là “P và Q) Bảng chân trị: NX: P Q đúng khi và chỉ khi P và Q đồng thời đúng. Ví dụ: P: “Hôm nay là chủ nhật” Q: “Hôm nay trời mưa” P Q: “ Hôm nay là chủ nhật và trời mưa” P Q P Q 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0 0 | CẤU TRÚC RỜI RẠC 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÔGIC Mệnh đề Biểu thức logic (Dạng mệnh đề) Qui tắc suy diễn Vị từ, lượng từ Quy nạp toán học 2 2 07/09/2014 “Toan tính của chiến lược gia 44 tuổi đã suýt thành công nếu ông không tính tới đột biến từ những ngôi sao đối phương”. Nguồn: 3 Mệnh đề Định nghĩa: Mệnh đề là một khẳng định có giá trị chân lý xác định, đúng hoặc sai. Câu hỏi, câu cảm thán, mệnh lệnh không là mệnh đề. Ví dụ: - Đại học CNTT trực thuộc ĐHQG . - 1+7 =8. - Hôm nay em đẹp quá! (không là mệnh đề) - Hôm nay ngày thứ mấy? (không là mệnh đề) 4 Mệnh đề Ký hiệu: người ta dùng các ký hiệu P, Q, R (p,q,r, ) để chỉ mệnh đề. Chân trị của mệnh đề: Một mệnh đề chỉ có thể đúng hoặc sai, không thể đồng thời vừa đúng vừa sai. Khi mệnh đề P đúng ta nói P có chân trị đúng, ngược lại ta nói P có chân trị sai. Chân trị đúng và chân trị sai sẽ được ký hiệu lần lượt là 1(hay Đ,T)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.