tailieunhanh - Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java - Bài 3: Cơ bản về đối tượng. Những đối tượng dữ liệu đơn giản

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Cơ bản về đối tượng, đối tượng dữ liệu đơn giản, tạo ra đối tượng, sử dụng đối tượng,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung bài giảng. | Ngôn ngữ lập trình Java Bài 3: Cơ bản về đối tượng (Objects), những đối tượng dữ liệu đơn giản. Life Cycle của một đối tượng Tạo ra đối tượng Có 3 bước chính: Khai báo biến tham chiếu (reference): type name Khởi tạo đối tượng: new class Gọi constructor của đối tượng: constructor cùng tên với lớp, không có giá trị trả về. Có thể gộp thành một bước: Point originOne = new Point(23, 94); Chú ý: Khi định nghĩa class, nếu ta không định nghĩa bất kỳ constructor nào, java compiler sẽ tạo cho ta một default constructor không có tham số, cùng access modifier với class. Sử dụng đối tượng Tham chiếu đến biến của đối tượng (qualified name): Gọi phương thức của đối tượng: ([argumentList]) Access Modifier: private < default < protected < public: + private: this object, class only. + default: all classes in the same package. + protected: the subclasses. Java có thêm hạn chế: nếu subclass ở package khác, chỉ có thể truy cập đến protected members của đối tượng hiện thời. + public: all classes. Thu hồi những đối tượng không còn sử dụng Đối tượng không còn được sử dụng khi các tham chiếu đến nó ra khỏi phạm vi hoặc không còn tham chiếu đến nó: Point pt = new Point(0, 0); pt = null; Java tự động thu hồi những đối tượng không còn được sử dụng – garbage collection. Ta có thể thúc đẩy garbage collection bằng: () hoặc (). Ta không thể khẳng định được khi nào một đối tượng sẽ bị thu hồi. Character Static methods của lớp Character Method Description boolean isLetter(char ch) boolean isDigit(char ch) Determines whether the specified char value is a letter or a digit, respectively. boolean isWhiteSpace(char ch) Determines whether the specified char value is white space according to the Java platform. boolean isUpperCase(char ch) boolean isLowerCase(char ch) Determines whether the specified char value is upper- or lowercase, respectively. char toUpperCase(char ch) char toLowerCase(char ch) Returns the upper- or . | Ngôn ngữ lập trình Java Bài 3: Cơ bản về đối tượng (Objects), những đối tượng dữ liệu đơn giản. Life Cycle của một đối tượng Tạo ra đối tượng Có 3 bước chính: Khai báo biến tham chiếu (reference): type name Khởi tạo đối tượng: new class Gọi constructor của đối tượng: constructor cùng tên với lớp, không có giá trị trả về. Có thể gộp thành một bước: Point originOne = new Point(23, 94); Chú ý: Khi định nghĩa class, nếu ta không định nghĩa bất kỳ constructor nào, java compiler sẽ tạo cho ta một default constructor không có tham số, cùng access modifier với class. Sử dụng đối tượng Tham chiếu đến biến của đối tượng (qualified name): Gọi phương thức của đối tượng: ([argumentList]) Access Modifier: private < default < protected < public: + private: this object, class only. + default: all classes in the same package. + protected: the subclasses. Java có thêm hạn chế: nếu subclass ở package khác, chỉ có thể truy cập đến protected members

TỪ KHÓA LIÊN QUAN