tailieunhanh - Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 4: Query – Truy vấn trong Access

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Microsoft access 2010, truy vấn trong access, cách tạo truy vấn, thao tác CSDL,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung bài giảng. | KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MICROSOFT ACCESS 2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH CÔNG NGHỆ HÀ NỘI 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2 Query – Truy vấn trong Access Chương 4 2 Khái Niệm Query là các câu lệnh SQL (Structured Query Language - ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) là một loại ngôn ngữ phổ biến để tạo, hiệu chỉnh, và truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ. Query – Truy vấn trong Access Chương 4 3 Các loại Query 4 Cách tạo select query bằng Design View Để tạo query bạn chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút query Design trong nhóm lệnh Queries. Xuất hiện cửa sổ thiết kế query và cửa sổ Show table cho phép chọn các bảng hoặc query tham gia truy vấn. 5 Chọn các bảng chứa các field mà bạn muốn hiển thị trong kết quả, hoặc các field cần trong các biểu thức tính toán. Click nút Add để thêm các bảng vào cửa sổ thiết kế query Sau khi chọn đủ các bảng hoặc query cần thiết, click nút close để đóng cửa sổ Show Table. Chọn các . | KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MICROSOFT ACCESS 2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH CÔNG NGHỆ HÀ NỘI 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2 Query – Truy vấn trong Access Chương 4 2 Khái Niệm Query là các câu lệnh SQL (Structured Query Language - ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) là một loại ngôn ngữ phổ biến để tạo, hiệu chỉnh, và truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ. Query – Truy vấn trong Access Chương 4 3 Các loại Query 4 Cách tạo select query bằng Design View Để tạo query bạn chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút query Design trong nhóm lệnh Queries. Xuất hiện cửa sổ thiết kế query và cửa sổ Show table cho phép chọn các bảng hoặc query tham gia truy vấn. 5 Chọn các bảng chứa các field mà bạn muốn hiển thị trong kết quả, hoặc các field cần trong các biểu thức tính toán. Click nút Add để thêm các bảng vào cửa sổ thiết kế query Sau khi chọn đủ các bảng hoặc query cần thiết, click nút close để đóng cửa sổ Show Table. Chọn các field cần hiển thị trong kết quả vào lưới thiết kế bằng cách drag chuột kéo tên field trong field list hoặc double click vào tên field. Nhập điều kiện lọc tại dòng Criteria. Click nút View để xem trước kết quả, click nút run để thực thi. 6 Các thành phần trong cửa sổ thiết kế Query - Table/query pane: khung chứa các bảng hoặc query tham gia truy vấn. - Lưới thiết kế (Query by Example - QBE) : Chứa tên field tham gia vào truy vấn và bất kỳ tiêu chuẩn được sử dụng để chọn các records. Mỗi cột trong lưới QBE chứa thông tin về một field duy nhất từ một bảng hoặc query trên Table/query pane, bao gồm: ♦ Field: field được tạo vào hoặc thêm vào và hiển thị trong kết quả truy vấn. ♦ Table: tên của các bảng chứa các field tương ứng trên dòng Field. ♦ Sort: chỉ định kiểu sắp xếp dữ liệu của các field trong query. ♦ Show: quyết định để hiển thị các field trong Recordset. ♦ Criteria: Nhập các điều kiện lọc các record. ♦ Or: thêm các điều kiện lọc tương ứng với phép OR, nếu các biểu thức điều .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.