tailieunhanh - Bài giảng Phát triển ứng dụng: Chương 3.3
Bài giảng Phát triển ứng dụng: Chương cung cấp cho người học các kiến thức: Phân biệt các thành phần trong mô hình lớp (Class Diagram - UML) với EER, chuyển từ mô hình lớp sang EER. | Môn: PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG Phần: Mô hình lớp UML và EER (review) 1 Nội dung Phân biệt các thành phần trong mô hình lớp (Class Diagram - UML) với EER Chuyển từ mô hình lớp sang EER Bài tập Phần: Mô hình lớp UML và Mô hình quan hệ (review) 2 2 Các thành phần UML tương ứng với EER UML EER UML (Unified Modeling Language) là ngôn ngữ dành cho việc đặc tả, hình dung, xây dựng và làm tài liệu của các hệ thống phần mềm. UML là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất chuẩn để thiết kế phần mềm hướng đối tượng EER Mô hình liên kết thực thể mở rộng được sử dụng trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ. Phần: Mô hình lớp UML và Mô hình quan hệ (review) 3 Các thành phần của Mô hình lớp và EER UML EER Biểu đồ lớp trong UML (UML Class Diagram) Mô hình EER (EER Diagram) Lớp (Class) Kiểu thực thể (Entity Type) Đối tượng (Object) Thực thể (Entity) Thuộc tính (Attribute) Thuộc tính (Attribute) Miền giá trị (Domain) Miền giá trị (Domain) Miền cấu trúc (Structured Domain) Thuộc tính phức hợp (Composite Attribute) Toán tử/Hành vi (Operation) - ~ [Derived Attribute] Kết hợp (Association) Kiểu liên kết (Relationship Type) Liên kết (Link) Thể liên kết (Relationship Instance) Bản số (Multiplicities) Tỷ số lực lượng (Cardinality & Participation) Kết tập (Aggregation) Thực thể yếu (Weak entities) Phần: Mô hình lớp UML và Mô hình quan hệ (review) 4 Các ký hiệu tương ứng với EER UML EER UML hiển thị lớp bằng hình chữ nhật có 3 phần: Phần trên cùng: Tên lớp Phần giữa: Thuộc tính Phần dưới cùng: Hành vi/Phương thức Kiểu thực thể hiển thị bởi hình chữ nhật Tên kiểu thực thể Thuộc tính được hiển thị bởi hình elipse Các hành vi/phương thức không được hỗ trợ trong mô hình EER Thuộc tính: Thuộc tính phức hợp được mô hình hóa bởi sự lùi vào ở đầu dòng. Miền giá trị gán cùng với thuộc tính Thuộc tính: Thuộc tính phức hợp được mô hình hóa bởi các hình elip. Miền giá trị được chỉ ra riêng. Bản số và lực lượng: 0* 1 hoặc 11 Bản số và lực lượng: 0,N 1,1 Phần: Mô hình lớp UML và Mô hình quan hệ | Môn: PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG Phần: Mô hình lớp UML và EER (review) 1 Nội dung Phân biệt các thành phần trong mô hình lớp (Class Diagram - UML) với EER Chuyển từ mô hình lớp sang EER Bài tập Phần: Mô hình lớp UML và Mô hình quan hệ (review) 2 2 Các thành phần UML tương ứng với EER UML EER UML (Unified Modeling Language) là ngôn ngữ dành cho việc đặc tả, hình dung, xây dựng và làm tài liệu của các hệ thống phần mềm. UML là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất chuẩn để thiết kế phần mềm hướng đối tượng EER Mô hình liên kết thực thể mở rộng được sử dụng trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ. Phần: Mô hình lớp UML và Mô hình quan hệ (review) 3 Các thành phần của Mô hình lớp và EER UML EER Biểu đồ lớp trong UML (UML Class Diagram) Mô hình EER (EER Diagram) Lớp (Class) Kiểu thực thể (Entity Type) Đối tượng (Object) Thực thể (Entity) Thuộc tính (Attribute) Thuộc tính (Attribute) Miền giá trị (Domain) Miền giá trị (Domain) Miền cấu trúc (Structured Domain) Thuộc tính phức hợp .
đang nạp các trang xem trước