tailieunhanh - Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 1 - ĐH Công Nghiệp
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 1, trình bày các nội dung sau: Các khái niệm và định nghĩa cơ bản, nguyên lý họat động, nội dung môn học, phân lọai máy tính, lịch sử phát triển máy tính, tổ chức tổng quát máy tính,. | Chương 1 Tổng quan về Kiến trúc máy tính Nội dung Các khái niệm và định nghĩa cơ bản Nguyên lý họat động Nội dung môn học Phân lọai máy tính Lịch sử phát triển máy tính Tổ chức tổng quát máy tính Các khái niệm và định nghĩa Máy tính (Computer) Máy tính là thiết bị điện tử xử lý dữ liệu, hoạt động một cách tự động dưới sự điều khiển của chương trình được lưu trữ trong bộ nhớ chính của nó. Hệ thống máy tính (Computer system) Một hệ thống máy tính bao gồm một máy tính và các thiết bị ngoại vi. Thiết bị ngoại vi (Peripherals) Bao gồm các thiết bị nhập (input devices), thiết bị xuất (output devices) và bộ nhớ thứ cấp (secondary storage). Các khái niệm và định nghĩa Chương trình (program) Danh sách các lệnh (command) hoặc chỉ thị (instruction) để bộ xử lý trong máy tính thi hành. Lệnh và tập lệnh Bộ xử lý (CPU) trong máy tính đuợc thiết kế để hiểu và thi hành được các lệnh được thiết kế truớc của nhà sản xuất CPU Tập hợp tất cả các lệnh CPU hiểu đuợc gọi là tập lệnh . | Chương 1 Tổng quan về Kiến trúc máy tính Nội dung Các khái niệm và định nghĩa cơ bản Nguyên lý họat động Nội dung môn học Phân lọai máy tính Lịch sử phát triển máy tính Tổ chức tổng quát máy tính Các khái niệm và định nghĩa Máy tính (Computer) Máy tính là thiết bị điện tử xử lý dữ liệu, hoạt động một cách tự động dưới sự điều khiển của chương trình được lưu trữ trong bộ nhớ chính của nó. Hệ thống máy tính (Computer system) Một hệ thống máy tính bao gồm một máy tính và các thiết bị ngoại vi. Thiết bị ngoại vi (Peripherals) Bao gồm các thiết bị nhập (input devices), thiết bị xuất (output devices) và bộ nhớ thứ cấp (secondary storage). Các khái niệm và định nghĩa Chương trình (program) Danh sách các lệnh (command) hoặc chỉ thị (instruction) để bộ xử lý trong máy tính thi hành. Lệnh và tập lệnh Bộ xử lý (CPU) trong máy tính đuợc thiết kế để hiểu và thi hành được các lệnh được thiết kế truớc của nhà sản xuất CPU Tập hợp tất cả các lệnh CPU hiểu đuợc gọi là tập lệnh (instruction set) của CPU đó Các khái niệm và định nghĩa Lập trình (programming) Việc viết 1 chương trình cho máy tính chạy gọi là lập trình. Người viết chương trình gọi là lập trình viên (programmer) Máy tính không thể tự nó giải được 1 bài tóan vì cần có chương trình do con người viết ra. Người lập trình phải biết cách giải bài toán mới có thể viết chương trình cho máy giải được. Xử lý dữ liệu (data processing) Bao gồm các thao tác: Thu thập, nhập, lưu trữ, tìm kiếm, tính tóan, trình bày kết quả. Hệ thống máy tính cần có con người tham gia. Các khái niệm và định nghĩa Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ tự nhiên (natural language): Do con nguời sử dụng. Lệ thuộc ngữ cảnh, không có tính chính xác và nhất quán cần thiết cho máy tính Không sử dụng được cho máy tính Ngôn ngữ máy (machine language) Là các ký hiệu nhị phân (số 0 và 1) mà các linh kiện điện tử trong máy tính hiểu và xử lý được. Rất khó khăn khi con nguời sử dụng trực tiếp. Ngôn ngữ dùng ký hiệu/ Hợp ngữ Symbolic language/ Assembly
đang nạp các trang xem trước