tailieunhanh - Phát hiện hai loài tuyến trùng biển mới cho khu hệ việt nam thuộc giống terschellingia de man, 1888 (nematoda: linhomoeidae) ở vùng cửa sông và biển ven bờ

Bài báo này mô tả bổ sung hai loài tuyến trùng thuộc giống Terschellingia de Man, 1888 (Linhomoeidae) là Terschellingia longicaudata de Man, 1907 và T. communis de Man, 1888. Đây là 2 loài lần đầu ghi nhận ở Việt Nam, chúng phân bố phổ biến ở hầu hết các cửa sông và vùng nước biển ven bờ Việt Nam. | HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4 PHÁT HIỆN HAI LOÀI TUYẾN TRÙNG BIỂN MỚI CHO KHU HỆ VIỆT NAM THUỘC GIỐNG TERSCHELLINGIA de Man, 1888 (NEMATODA: LINHOMOEIDAE) Ở VÙNG CỬA SÔNG VÀ BIỂN VEN BỜ NGUYỄN VŨ THANH Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật GAGARIN V. G. Viện Sinh học nước nội địa Borok, Viện Hàn lâm Khoa học Liên bang Nga Khu hệ tuyến trùng sống tự do ở các vùng biển ven bờ của Việt Nam mới được nghiên cứu trong mấy năm gần đây. Nhiều loài tuyến trùng sống trong đất ngập nước, trong trầm tích đáy của các thủy vực nước ngọt và biển ven bờ đã được phát hiện, trong đó gần 40 loài mới cho khoa học đã được công bố. Bài báo này mô tả bổ sung hai loài tuyến trùng thuộc giống Terschellingia de Man, 1888 (Linhomoeidae) là Terschellingia longicaudata de Man, 1907 và T. communis de Man, 1888. Đây là 2 loài lần đầu ghi nhận ở Việt Nam, chúng phân bố phổ biến ở hầu hết các cửa sông và vùng nước biển ven bờ Việt Nam. MÔ TẢ 1. Terschellingia longicaudata de Man, 1907 (Hình 1, Bảng 1) Số đo: 3 ♂L = 721 -1060 (871) μm; a = 36-58 (42); b = 8,1-12,3 (9,5); c = 5,5-7,3 (6,1); c’ = 6,7-13 (8,6); Spic. = 35-37 (36) μk 5♀ L = 753-1090 (884) μm; a = 32-48 (36); b = 8,8 – 11,0 (9,5); c = 3,6-5 (4,3); c’ = 10,8-16,5 (12,8); V = 40,1-46,6 (43,8). Mô tả: Con cái: Cutin nhẵn ở phần trước của cơ thể, ở phần sau cơ thể cutin phân đốt mịn với chiều dày khoảng 1 μm. Lông cứng soma rất ít, dài khoảng 4-5 μm. Phần trước của cơ thể hơi hẹp. Cấu tạo nhú môi (sensilla) không quan sát thấy, trên vùng môi có bốn nhú sensilla nhỏ dạng lông cứng dài 5,0-5,5 μm. Xoang miệng (stoma) không quan sát rõ. Lỗ amphid có hình vòng tròn,đường kính 8,0 -8,5 μm, cạnh ngoài của lỗ amphid ở vị t rí 4,5-5,5 μm cách đỉnh đầu của cơ thể. Lông cứng ở cổ có chiều dài khoảng 8 μm. Thực quản dạng cơ với hành thực quản phình rõ, với kích thước chiều dài 22 -28 μm, chiều rộng 20-24 μm. Tim thực quản (cardia) dạng cơ, dài 9-12 μm, nằm sâu vào lumen của ruột giữa. Ruột giữa có lumen .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.