tailieunhanh - Đề thi HK 1 môn Vật lý lớp 9 - THCS Tây Sơn

Cùng tham khảo Đề thi HK 1 môn Vật lý lớp 9 - THCS Tây Sơn sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. | PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ – Lớp 9 Người ra đề: NGUYỄN THỊ HIỀN Đơn vị: THCS TÂY SƠN MA TRẬN ĐỀ: Nhận biết Thông hiểu Chủ đề kiến thức KQ TL KQ TL - Định luật Ôm Câu B2 C3 Đ 1 - Đ/m Nối tiếp Câu Đ - Đ/m Song song Câu Đ - Sự phụ thuộc của Câu C2 điện trở vào chiều dài Đ - Công suất điện Câu Đ - Đ/luật Jun-Lenxơ Câu C1 Đ - T/d từ của dòng điện Câu C5 Đ - Lực điện từ Câu B1 Đ 1 Số 2 2 2 TỔNG câu Điểm 1 2 1 Vận dụng KQ TL Tổng số câu- Đ 2 C6 3a,c 3 C4 3b,4b 3 2 1 2 3d,4a 2 1 1 1 1 2 6 1 5 14 10 Họ và tên: Lớp:.Trường THCS : Số báo danh: Điểm: Phòng thi: KIỂM TRA HỌC KÌ I(2012-2013) MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút Chữ kí của giám thị: Chữ kí của giám khảo: I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: Câu 1: Hệ thức của định luật JUN- LENXƠ là: A. Q = IR2t B. Q = I2Rt C. Q = IRt2 D. Q = IRt Câu 2: Hai dây đồng có cùng tiết diện có chiều dài lần lượt là 3m và 150dm, dây thứ nhất có điện trở 0,3Ω. Điện trở dây thứ hai là: A. 0,6Ω B. 0,9Ω C. 1,2Ω D. 1,5Ω Câu 3: Theo công thức điện trở R = U/I. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở đó tăng lên hai lần thì điện trở sẽ: A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần C. Giảm 2 lần D. Không thay đổi Câu 4: Hai điện trở R1 = R2 = 10Ω được mắc song song. Điện trở tương đương của R1 và R2 là: A. 2,5Ω B. 5Ω C. 10Ω D. 20Ω Câu 5: Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. C. Quy tắc bàn tay phải. D. Quy tắc bàn tay trái. Câu 6: Hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: A. 2,4Ω B. 4,8Ω C. 6Ω D. 7,2Ω II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Bài 1: (1 điểm ) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Bài 2: ( 1 điểm ) Phát biểu định luật Ôm – Viết hệ thức của định .