tailieunhanh - Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 004
chia sẻ đến các bạn Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 của trường THPT Sông Lô Mã đề 004 dưới đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em củng cố lại kiến thức môn học, rèn luyện kĩ năng giải đề. | PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Một giọt nước rơi tự do từ độ cao h = 20m xuống đất. Cho g = 10 m/s². Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là A. 2,0 s. B. 1,0 s. C. 4,0 s. D. 3,0 s. Câu 2: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích: A. tăng lực ma sát. B. giới hạn vận tốc của xe. C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường. D. giảm lực ma sát. Câu 3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại sau 10 s, và đi được quãng đường 25m. Gia tốc của ô tô là: A. B. - C. - D. - Câu 4: Một vật được ném ngang ở độ cao 45m với vận tốc đầu v0 = 5 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2 . Tầm bay xa của vật là: A. 10m. B. 15m C. 20m D. 25m Câu 5: Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là: = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40 km/h Câu 6: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ? Chuyển động cơ là: A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian. B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian. C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian . D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian . Câu 7: Công thức của định luật Húc là A. . B. . C. . D. . Câu 8: Chọn câu sai:Trong chuyển động tròn đều: A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm. B. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc. D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi Câu 9: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: (x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là: A. 40 m/s. B. 20 m/s C. 30m/s m/s. Câu 10: Một vật có khối lượng m = 2kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2s thì vật này tăng tốc từ 2,5 m/s lên 7,5 m/s. Độ lớn của lực F là A. 5 N. B. 10 N. C. 15 N. D. 2,5 N. Câu 11: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Kéo dãn lò xo đến khi lò xo dài 24 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 5 N. Kéo dãn lò xo đến khi lực đàn hồi là 10 N. Chiều dài của lò xo khi đó là A. 40 cm. B. 28 cm. C. 22 cm. D. 48 cm. Câu 12: Khi khoảng cách giữa hai chất điểm tăng lên 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 4 lần. C. không thay đổi. D. giảm đi 2 lần. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: (2 điểm) . Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ độ cao cách mặt đất 20 m. Với vận tốc ban đầu là 25 (m/s). Cho g = 10 m/s2. a) Tính thời gian để vật đó chạm đất và tầm ném xa của vật. b) Viết phương trình dạng quỹ đạo của vật. Câu 2: (2 điểm) Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao h xuống đất. Cho g = 10 m/s2. vận tốc của vật khi chạm đất là 45 (m/s) a/ Tính thời gian rơi b/ Tính độ cao thả vật Câu 3: (2 điểm): Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc 36km/h thì tài xế tắt máy để xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại. Bỏ qua lực cản không khí. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,02. Lấy g = 10m/s2. a) Tìm thời gian xe chuyển động kể từ lúc tắt máy đến khi xe dừng lại. b)Tính quãng đường xe đi được. ------------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------- Trang 2/2 - Mã đề thi 004
đang nạp các trang xem trước