tailieunhanh - Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014 - Mã đề 1

Giúp học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014 - Mã đề 1. Chúc các em thi tốt. | ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2014 MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 45 phút Câu 1 (1 điểm): Bậc cấu trúc nào của prôtêin có từ hai chuỗi polypeptit trở đi? Dựa vào cấu tạo của prôtêin, em hãy cho biết prôtêin bị mất chức năng khi nào? Câu 2 (1 điểm): Nêu các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào nhân sơ? Câu 3 (1 điểm): Trình bày cấu trúc của Ađênôzin triphôtphat (ATP)? Câu 4 (1 điểm): Nêu chức năng của ARN thông tin (mARN). Câu 5 (1 điểm): Thế nào là vận chuyển thụ động? Câu 6 (1 điểm): Liệt kê bốn đặc điểm khác biệt về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật. Câu 7 (1 điểm): Khi đặt tế bào củ hành vào dung dịch nước muối loãng thì điều gì xảy ra? Hiện tượng trong hình vẽ dưới đây xảy ra khi đặt tế bào vào loại môi trường nào? Câu 8 (1 điểm): Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường. Giải thích? A B C E F Câu 9 (1 điểm): Bào quan nào sau đây có cấu trúc màng đơn: ti thể, lục lạp, lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt. Gọi tên hai bào quan có khả năng chuyển đổi năng lượng trong tế bào nhân thực. Câu 10 (1 điểm): Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất: tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào biểu bì, tế bào cơ? ĐÁP ÁN Câu 1: Cấu trúc bậc bốn của prôtêin (0,5 đ). Prôtêin bị mất chức năng khi cấu trúc không gian bậc 3 bị phá hủy (0,5 đ) Câu 2: Màng sinh chất (0,25 đ), tế bào chất (0,25 đ), vùng nhân (0,5 đ) Câu 3: 1 bazơ nitric Ađênin (0,25 đ) liên kết với 3 nhóm phot phat (0,5 đ) (trong đó có 2 liên kết cao năng, Mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 kcal ) và đường ribôzơ (0,25 đ). Câu 4: ARN thông tin truyền đạt thông tin di truyền làm khuôn tổng hợp protein (1đ) Câu 5: Vận chuyển thụ động: Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (0,5 đ), không tiêu tốn năng lượng (0,5 đ) Câu 6: HS liệt kê bốn đặc điểm khác biệt về cấu tạo của tế .