tailieunhanh - So sánh hiệu quả diệt Helicobacter pylori của phác đồ trình tự và phác đồ cổ điển có tetracyclin ở trẻ trên 8 tuổi mắc viêm dạ dày

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm so sánh hiệu quả điều trị của phác đồ trình tự 14 ngày và phác đồ cổ điển có tetracyclin trên trẻ em mắc viêm dạ dày có nhiễm H. pylori. | TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC SO SÁNH HIỆU QUẢ DIỆT HELICOBACTER PYLORI CỦA PHÁC ĐỒ TRÌNH TỰ VÀ PHÁC ĐỒ CỔ ĐIỂN CÓ TETRACYCLIN Ở TRẺ TRÊN 8 TUỔI MẮC VIÊM DẠ DÀY Lê Thị Hương1, Nguyễn Thị Việt Hà2, Nguyễn Văn Ngoan1, Lê Thanh Hải1 1 Bệnh viện Nhi trung ương; 2Trường Đại học Y Hà Nội Tỷ lệ diệt trừ H. pylori của các phác đồ 3 thuốc chuẩn trên trẻ em ngày càng thấp do tình trạng kháng metronidazol và clarithromycin ngày càng cao. Nghiên cứu được thực hiện nhằm so sánh hiệu quả diệt H. pylori của phác đồ trình tự và phác đồ cổ điển có tetracyclin (MTE) ở trẻ trên 8 tuổi mắc viêm dạ dày. Kết quả cho thấy, hiệu quả diệt H. pylori của phác đồ MTE cao hơn phác đồ trình tự, phân tích theo nhóm dự kiến nghiên cứu (80% so với 33%, p 0,05. . Triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm 93,8% trẻ trong 2 nhóm nghiên cứu có biểu hiện đau bụng. Các triệu chứng khác gặp với tỷ lệ thấp hơn ở phác đồ MTE và TT lần lượt là: nôn, buồn nôn (48% và 48%), ợ hơi - ợ chua (48% và 39%), chán ăn (38% và 48%), đầy bụng (18% và 19%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân trong hai phác đồ nghiên cứu, p > 0,05. . Hình ảnh tổn thương trên nội soi Tổn thương trên nội soi thường gặp nhất là phù nề, xung huyết (100%) và niêm mạc lần sần dạng hạt chiếm tỉ lệ 64% và 59% ở nhóm sử dụng phác đồ MTE và phác đồ TT. Các tổn thương khác ít gặp hơn như tăng tiết dịch nhầy, trợt phẳng, trợt lồi và trào ngược dịch mật. Các hình thái tổn thương trên nội soi giữa hai nhóm nghiên cứu là tương đồng nhau, p > 0,05. TCNCYH 108 (3) - 2017 121 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC . Đặc điểm tổn thương mô bệnh học Bảng 2. So sánh đặc điểm tổn thương trên mô bệnh học giữa hai nhóm nghiên cứu ở hai phác đồ Đặc điểm mô bệnh học MTE n (%) Trình tự n (%) Chung n (%) 2 (2,5) 2 (2,5) 76 (95) 2 (2,5) 0 78 (97,5) 4 (2,5) 2 (1,3) 154 (96,2) 0,36 8 (10,0) 64 (80) 8 (10) 6 (7,5) 60 (75) 14 (17,5) 14 (8,8) 124 (77,5) 22 (13,7) 0,36 17 (21,2) 44 (55) 19 (23,8) 20 (25) 48 (60) 12 (15) 37 .