tailieunhanh - Nghiên cứu bào chế và đánh giá độ hòa tan viên nén atorvastatin 10 mg

Đề tài được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu công thức và quy trình bào chế viên nén atorvastatin 10 mg có độ giải phóng hoạt chất tương đương in vitro với viên đối chiếu. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ HÒA TAN VIÊN NÉN ATORVASTATIN 10 MG Võ Lê Ngọc Châu*, Nguyễn Thiện Hải* TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu công thức và quy trình bào chế viên nén atorvastatin 10 mg có độ giải phóng hoạt chất tương đương in vitro với viên đối chiếu. Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát các chỉ tiêu cơ lý và độ giải phóng hoạt chất (GPHC) của các mẫu viên nén atorvastatin 10 mg trên thị trường làm tiêu chuẩn cho viên nghiên cứu. Nghiên cứu công thức và quy trình bào chế viên nén atorvastatin 10 mg bằng phương pháp dập trực tiếp và xát hạt ướt có độ GPHC tương đương in vitro với viên đối chiếu bằng cách thay đổi loại, tỷ lệ, cách phối hợp tá dược siêu rã và chất trợ tan. Lượng atorvastatin trong chế phẩm và trong môi trường thử nghiệm được xác định bằng quang phổ UV. Kết quả: viên nén atorvastatin 10 mg điều chế bằng phương pháp xát hạt ướt sử dụng crospovidon và natri starch glycolat làm tá dược rã và TT2 làm chất trợ tan có độ GPHC tương đương in vitro với viên đối chiếu. Kết luận: Các kết quả thực nghiệm cho thấy có thể điều chế được viên nén atorvastatin 10 mg tương đương về độ GPHC in vitro với viên đối chiếu, một thuốc giảm lipid huyết đang được sử dụng rộng rãi hiện nay. Từ khóa: atorvastatin, tương đương in vitro ABSTRACT FORMULATION AND EVALUATION OF DISSOLUTION PROFILE OF ATORVASTATIN 10 MG TABLETS. Vo Le Ngoc Chau, Nguyen Thien Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh* Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 329 - 333 Objectives: The aim of present study was to prepare atorvastatin 10 mg tablets which is in vitro equivalent in dissolution profile to the reference drug. Method: Evaluating the physical and chemical properties of marketed tablets to get standard for investigated tablets. Direct compression or wet granulation was used to formulate and develop the tablet formulations with change in superdisintegrants and solubility agents. Atorvastatin was measured by UV- .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN