tailieunhanh - Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 2 - TS. Trần Thị Kim Anh

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 2 cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm, nội dung và ý nghĩa, các yếu tố của chứng từ kế toán. phân loại chứng từ kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ. | CHƯƯƠNG II CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Văn bản pháp quy Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP Chế độ chứng từ kế toán theo tt 200/TT-BTC NĐ 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán HHDV TT 64/2013/TT-BTC ngày 15/ 5/2013 hướng dẫn nghị định 51/2010/NĐ-CP TT 32/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2011 2011về HĐ điện tử NỘI DUNG Khái niệm, nội dung và ý nghĩa Các yếu tố của chứng từ kế toán Phân loại chứng từ kế toán Trình tự luân chuyển chứng từ. 1. Khái niệm Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin, phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, đã hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán (điều 4 Luật kế toán Việt Nam) Sổ cái TK hàng hóa, báo cáo tài chính có phải là chứng từ kế toán? Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán 2. Ý nghĩa Cơ sở pháp lý cho số liệu, tài liệu kế toán Cơ sở pháp lý cho việc thanh tra, kiểm tra Cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp, khiếu nại Cung cấp thông tin cho các bộ phận chức năng liên quan 3. Phân loại chứng từ kế toán Theo nội dung kinh tế của NVKT Theo địa điểm lập chứng từ Theo trình độ khái quát thông tin. . Phân loại theo nội dung kinh tế (Xem danh mục các chứng từ ở Phụ lục số 3 Thông tư 200/TT-BTC) Chứng từ lao động, tiền lương Chứng từ về hàng tồn kho Chứng từ bán hàng Chứng từ tiền tệ Chứng từ về TSCĐ Chứng từ lao động tiền lương Bảng chấm công (01A-LĐTL) Chứng từ lao động tiền lương Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL) Chứng từ về hàng tồn kho Phiếu nhập kho (Mẫu số: 01-VT) Chứng từ về hàng tồn kho Chứng từ về bán hàng Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH) Thẻ quầy hàng (02-BH) Hóa đơn (nghị định 51/2010/NĐ-CP, Thông tư 64/2013/TT-BTC) Theo TT 64: Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật. Phân loại hóa | CHƯƯƠNG II CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Văn bản pháp quy Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP Chế độ chứng từ kế toán theo tt 200/TT-BTC NĐ 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán HHDV TT 64/2013/TT-BTC ngày 15/ 5/2013 hướng dẫn nghị định 51/2010/NĐ-CP TT 32/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2011 2011về HĐ điện tử NỘI DUNG Khái niệm, nội dung và ý nghĩa Các yếu tố của chứng từ kế toán Phân loại chứng từ kế toán Trình tự luân chuyển chứng từ. 1. Khái niệm Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin, phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, đã hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán (điều 4 Luật kế toán Việt Nam) Sổ cái TK hàng hóa, báo cáo tài chính có phải là chứng từ kế toán? Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán 2. Ý nghĩa Cơ sở pháp lý cho số liệu, tài liệu kế toán Cơ sở pháp lý cho việc thanh tra, kiểm tra Cơ sở .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN