tailieunhanh - Bài giảng Tâm lý học nhận thức: Chương 5.1 - ThS. Nhan Thị Lạc An

Bài giảng Tâm lý học nhận thức: Chương 5 phần 1 Trí nhớ tạm thời, trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ làm việc, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: Mô hình trí nhớ, trí nhớ tạm thời, so sánh trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn,. | 10/22/2017 CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN VÀ TRÍ NHỚ LÀM VIỆC TRÍ NHỚ LÀ GÌ? • Trí nhớ là quá trình gồm sự giữ lại, khôi phục lại, và sử dụng thông tin kích thích, hình ảnh, sự kiện, và kỹ năng sau khi thông tin ban đầu không còn hiện diện nữa • Trí nhớ như một “máy thời gian” cho phép chúng ta trở lại những gì đã xảy ra trong quá khứ (vừa mới xảy ra hoặc xảy ra nhiều năm về trước) • Trí nhớ quan trọng không phải chỉ vì nhớ lại những sự kiện trong quá khứ, nhưng cũng xử lý những hoạt động mỗi ngày. 1 10/22/2017 2 10/22/2017 Mô hình trí nhớ • 1968, Atkinson và Shiffrin đã đưa ra mô hình trí nhớ gồm nhiều giai đoạn với những khoảng thời gian khác nhau. • Mô hình này có sức ảnh hưởng rất lớn. • Những giai đoạn được gọi là cấu trúc đặc trưng (structural features). • Có 3 cấu trúc chính: (1) trí nhớ tạm thời (sensory memory): vài giây hoặc phần giây. (2) trí nhớ ngắn hạn (short-term memory): 15 – 30s (3) trí nhớ dài hạn (long-term memory): nhiều năm, nhiều thế kỷ Hình : Mô hình trí nhớ của Atkinson và Shiffrin (1968) 3 10/22/2017 Mô hình trí nhớ • Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. • Mỗi giai đoạn giữ thông tin khác nhau • Khả năng nhớ của chúng ta phụ thuộc vào cách những giai đoạn làm việc với nhau. 4 10/22/2017 TRÍ NHỚ TẠM THỜI (Sensory memory) • Trí nhớ tạm thời là sự ghi nhớ trong khoảng thời gian ngắn, ảnh hưởng do những kích thích vào giác quan. • Ví dụ: vệt được tạo ra khi di chuyển đèn cầy pháo hoa và khi chúng ta xem phim Vệt của cây đèn pháo hoa • Vệt sáng đó được tạo ra do tâm trí của chúng ta • Những nơi cây đèn đi qua chúng ta giữ tri giác về ánh đèn của nó trong phần giây. • Sự lưu giữ tri giác của ánh đèn trong trí chúng ta được gọi là: sự dai dẳng của thị giác (persistance .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN