tailieunhanh - Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Lực hấp dẫn, định Luật III NiuTơn, định luật vạn vật hấp dẫn, tìm hiểu trọng lực,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung tài liệu. | CHÀO QUÍ THẦY CÔ! CHÀO CÁC EM HỌC SINH! KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Phát biểu Định Luật III NiuTơn 2. Chọn câu đúng nhất. Khi nói về lực và phản lực? a. Lực và phản lực xuất hiện và mất đi đồng thời b. Lực và phản lực không phải là hai lực cân bằng c. Lực và phản lực là hai lực trực đối d. Cả a,b,c Mặt trời Tđất Mtrăng LỰC NÀO GIỮ CHO TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI? LỰC NÀO GIỮ CHO MẶT TRĂNG CHUYỂN ĐỘNG QUANH TRÁI ĐẤT? LỰC NÀO GIỮ CHO CÁC VỆ TINH CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH TRÁI ĐẤT? VÌ SAO QUẢ TÁO CHÍN LẠI RƠI XUỐNG ĐẤT? Bài 11 LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN I. Lực hấp dẫn: Mọi vật trong vũ trụ hút nhau một lực gọi là lực hấp dẫn Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa So sánh lực hấp dẫn với các lực đàn hồi, lực ma sát? v a ht F hd Fhd F’hd Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất nhờ có lực hấp dẫn Hình ảnh mô tả chuyển động của một số hành tinh thuộc Hệ Mặt Trời II. Định luật vạn vật hấp dẫn: 1. Định luật: Lùc hÊp dÉn gi÷a hai chÊt ®iÓm bÊt k× tØ lÖ thuËn víi tÝch hai khèi l­îng cña chóng vµ tØ lÖ nghÞch víi b×nh ph­¬ng kho¶ng c¸ch gi÷a chóng Fhd Fhd r m1 m2 2. Biểu thức: Trong đó: (N) : lực hấp dẫn m( kg): khối lượng r (m): khoảng cách giữa hai vật : hằng số hấp dẫn Công thức: Áp dụng cho các vật thông thường trong hai trường hợp: - Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so với kích thước của chúng. - Các vật đồng chất và có dạng hình cầu. r Vật 1 Vật 2 Lực hấp dẫn giữa hai vật đồng chất, hình cầu Vật 1 hấp dẫn vật 2 một lực Lực này đặt ở đâu,? Vật 2 hấp dẫn vật 1 Lực này đặt ở đâu? Trọng lực có phải là lực hấp dẫn không? III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn: TĐ Vật Trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó. P m h R M m: khối lượng của vật M: khối lượng của TĐ h : độ cao của vật so với mặt đất R: bán kính TĐ Mặt khác: Suy ra: Tìm gia tốc rơi tự do? Nếu vật ở gần mặt đất (h<

TỪ KHÓA LIÊN QUAN