tailieunhanh - Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT

Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ban hành quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam. | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /2016/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016 THÔNG TƢ Quy định chi tiết Chƣơng trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lƣợng an ninh hàng không Việt Nam Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sô 66/2006/QH11 ngày 29 ́ tháng 6 năm 2006; Luật số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định số 27/2011/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin về hành khách trước khi nhập cảnh Việt Nam qua đường hàng không; Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không; Căn cứ Nghị định số 92/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về an ninh hàng không; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam. Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG .vn tnam e atVi .Lu ww w Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tƣ này quy định về an ninh hàng không dân dụng, bao gồm: biện pháp kiểm soát an ninh phòng ngừa, xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không và đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp; hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của ngành hàng không dân dụng; công trình, trang bị, thiết bị, phƣơng tiện và vũ khí, công cụ hỗ trợ phục vụ bảo đảm an ninh hàng không; kiểm soát chất lƣợng an ninh hàng không; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo đảm an ninh hàng không. Điều 2. Đối tƣợng áp dụng Thông tƣ này áp dụng đối với: 1 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam hoặc hoạt động hàng

TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG