tailieunhanh - Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 20: Tạo cơ sở dữ liệu trên Android
Tài liệu cung cấp cho người học các kiến thức: Tạo cơ sở dữ liệu trên Android, các bước thực hiện với CSD, thêm giá trị vào CSDL,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung tài liệu. | Các bước thực hiện với CSDL: 1. Tạo 1 CSDL ( thông thường chỉ cần làm 1 lần ) 2. Mở CSDL đó 3. Thêm giá trị vào trong table 4. Truy vấn. 5. Đóng CSDL 1. Tạo cơ sở dữ liệu. Đầu tiên các bạn add 1 class DBAdapter để xử lý tất cả các thao tác liên quan đến CSDL. Mã: public static final String KEY_ID = "_id"; public static final String KEY_NAME = "name"; private DatabaseHelper mDbHelper; private SQLiteDatabase mDB; private static final String DATABASE_CREATE = "create table users (_id integer primary key autoincrement, " + "name text not null);"; private static final String DATABASE_NAME = "Database_Demo"; private static final String DATABASE_TABLE = "users"; private static final int DATABASE_VERSION = 2; private final Context mContext; Tạo 1 lớp bên trong DBAdapter được extend từ lớp SQLiteOpenHelper, override 2 phương thức onCreate() và onUpgrade() để quản lý việc tạo CSDL và version của CSDL đó. Mã: private static class DatabaseHelper extends SQLiteOpenHelper{ public DatabaseHelper(Context context, String name, CursorFactory factory, int version) { super(context, name, factory, version); // TODO Auto-generated constructor stub } @Override public void onCreate(SQLiteDatabase db) { // TODO Auto-generated method stub (DATABASE_CREATE); } @Override public void onUpgrade(SQLiteDatabase db, int oldVersion, int newVersion) { // TODO Auto-generated method stub (TAG, "Upgrading DB"); ("DROP TABLE IF EXISTS users"); onCreate(db); } } 2. Mở CSDL : Mã: public DBAdapter open() { mDbHelper = new DatabaseHelper(mContext, DATABASE_NAME, null, DATABASE_VERSION); mDB = (); return this; } 3. Thêm giá trị vào CSDL Mã: public long createUser(String name){ ContentValues inititalValues = new ContentValues(); (KEY_NAME, name); return (DATABASE_TABLE, null, inititalValues); } 4. Truy vấn Bạn có thể get toàn bộ data hoặc có thể get data theo ID ( tiện cho việc chỉnh sửa hay cập nhật thông tin của từng bản .
đang nạp các trang xem trước