tailieunhanh - Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi ngộ độc chì điều trị tại trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai

Mục tiêu của bài viết nhằm nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi ngộ độc chì điều trị tại Trung tâm chống độc Bệnh viện Bạch Mai. Bài viết nghiên cứu mô tả phân tích trên 108 bệnh nhi tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 3/2012 đến 9/2013. | Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHI NGỘ ĐỘC CHÌ ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN BẠCH MAI Bế Hồng Thu1, Ngô Đức Ngọc2,3 (1) Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai (2) Bộ môn Hồi sức cấp cứu, Trường Đại học Y Hà Nội (3) Khoa cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai Tóm tắt Đặt vấn đề: Ngộ độc chì là một cấp cứu thường gặp trên thế giới. Trẻ em bị ngộ độc chì có thể bị tổn thương nặng nề như co giật, hôn mê, viêm não, suy thận. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi ngộ độc chì điều trị tại Trung tâm chống độc Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả phân tích trên 108 bệnh nhi tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 3/2012 đến 9/2013. Kết quả: Các triệu chứng đầu tiên sau tiếp xúc nguồn nhiễm chì: co giật (23,1%), nôn (21,3%), tiêu chảy (3,6%). Mức độ các triệu chứng liên quan với nồng độ chì máu (p70 µg/dl), trung bình( 45-70 µg/ dl), nhẹ (70 µg/dl) 21 19,44 Trung bình (45-70 µg/dl) 54 50 Nhẹ (0,05 2 19 9,52 90,48 8 46 14,81 85,19 6 27 18,18 81,82 >0,05 5 16 21 23,81 76,19 100 17 37 54 31,48 68,52 100 12 21 33 36,36 63,64 100 Mức chì máu Đặc điểm n Giới Nam Nữ 13 8 Nặng Tỉ lệ (%) Nhẹ P Địa phương Thành thị Nông thôn Nghề nghiệp bố mẹ Công nhân Làm ruộng Tổng 86 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY >0,05 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017 Nhận xét: Không có sự khác biệt giữa các nhóm ngộ độc chì khác nhau khi so sánh trên các đặc điểm: giới, địa phương, nghề nghiệp bố mẹ, Bảng . Dấu hiệu thần kinh theo mức ngộ độc Mức chì máu Nặng Trung bình Nhẹ Tổng Co giật 10 12 3 25 (23,1%) Li bì 1 1 0 2 Liệt thần kinh sọ 1 0 0 1 Kích thích 0 1 1 2 Không triệu chứng 9 40 29 78 Tổng 21 54 33 108 Dấu hiệu thần kinh p 0,05 Tổng 31 52 20 103 (100) Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân không giảm hoặc chỉ giảm 1 lĩnh vực theo thang điểm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN