tailieunhanh - Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phú Bình

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phú Bình giúp các bạn củng cố lại kiến thức Hóa học và được thử sức mình với các dạng bài tập khác nhau trước kì thi. Hi vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả. | TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI KIỂM TRA HỌC KỲ I (2017 – 2018) MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 10 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ( điểm) Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Thêm một tuổi đời, vậy là cái tuổi ba mươi đâu còn xa nữa. Vài năm nữa thôi mình sẽ trở thành một chị cán bộ già dặn đứng đắn. Nghĩ đến đó mình thoáng thấy buồn. Tuổi xuân của mình đã qua đi trong lửa khói, chiến tranh đã cướp mất hạnh phúc trong tình yêu và tuổi trẻ. Ai lại không tha thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt và trên đôi môi căng mọng khi cuộc đời còn ở tuổi hai mươi? Nhưng tuổi hai mươi của thời đại này đã phải dẹp lại những ước mơ hạnh phúc mà lẽ ra họ phải có ” (Nhật kí Đặng Thùy Trâm – NXB Hội Nhà Văn, 2005) Câu 1: Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào, thể hiện ở dạng gì? Nêu các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ đó. (1,0 điểm) Câu 2: Văn bản trên diễn tả tâm sự gì của tác giả? (1,0 điểm) Câu 3: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản trên và nêu tác dụng. (1,0 điểm) PHẦN II: LÀM VĂN ( điểm) Câu 1: ( điểm) Từ việc đọc hiểu văn bản trên, hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 – 15 dòng) trình bày suy nghĩ của anh/chị về nội dung: Sống để tuổi thanh xuân có ý nghĩa. Câu 2: ( điểm) “Thuật hoài là lời tự nói với mình về ý thức trách nhiệm đối với Tổ quốc của tác giả. Đó là tình cảm, ý chí, khí phách người anh hùng thời Trần”. Qua phân tích bài thơ Tỏ lòng (Thuật hoài) của Phạm Ngũ Lão, anh/chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên. ---------- Hết ---------- ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: NGỮ VĂN – Khối: 10 I/ PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ( điểm) 1. Yêu cầu về kĩ năng - Thí sinh có kĩ năng đọc hiểu văn bản; - Diễn đạt rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu kiến thức ▪ Câu 1 ( điểm) - Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (khẩu ngữ); thể hiện ở dạng viết (0,5 điểm) - Các đặc trưng