tailieunhanh - Bài giảng Hệ thống khí nén thủy lực: Chương 2 - Nguyễn Thanh Điểu

Bài giảng Hệ thống khí nén thủy lực: Chương 2 Cung cấp, xư lý & phân phối nguồn năng lượng do Nguyễn Thanh Điểu biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức: Máy nén khí, Máy nén khí piston, máy nén khí cánh gạt, máy nén khí trục vít công nghiệp, thông số làm việc của động cơ khí nén,. | Ho Chi Minh city, August 2016 CHƯƠNG II MÔN HỌC: HỆ THỐNG KHÍ NÉN – THỦY LỰC CUNG CẤP, XƯ LÝ & PHÂN PHỐI NGUỒN NĂNG LƯỢNG 1. Khí nén 2. Thủy lực 1. Máy nén khí . Nguyên tắc hoạt động Nguyên lý thay đổi thể tích Dựa vào sự biến thiên thể tích buồng hút/nén của MNK . Phân loại máy nén khí Nguyên lý động năng Không khí trong buồng chứa được gia tốc nhờ động năng của cánh dẫn, áp suất khí nén được tạo ra sự nhờ chênh lệch vận tốc a) Theo áp suất sử dụng - Máy nén khí áp suất thấp: P 15 bar - Máy nén khí áp suất rất cao: P > 100bar b) Theo nguyên lý hoạt động - Máy nén khí thể tích - Máy nén khí động năng . Máy nén khí piston (Piston compressors) MNK kiểu màng MNK piston chiều trục Máy nén piston hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích, nó được dùng khá phổ biến hiện nay với áp suất trên 6 bar và lưu lượng đến 10m3/phút MNK piston 1 cấp áp suất có thể đạt 12bar MNK piston 2 cấp áp suất có thể đạt 20bar VIDEO Lưu lượng trung bình của . | Ho Chi Minh city, August 2016 CHƯƠNG II MÔN HỌC: HỆ THỐNG KHÍ NÉN – THỦY LỰC CUNG CẤP, XƯ LÝ & PHÂN PHỐI NGUỒN NĂNG LƯỢNG 1. Khí nén 2. Thủy lực 1. Máy nén khí . Nguyên tắc hoạt động Nguyên lý thay đổi thể tích Dựa vào sự biến thiên thể tích buồng hút/nén của MNK . Phân loại máy nén khí Nguyên lý động năng Không khí trong buồng chứa được gia tốc nhờ động năng của cánh dẫn, áp suất khí nén được tạo ra sự nhờ chênh lệch vận tốc a) Theo áp suất sử dụng - Máy nén khí áp suất thấp: P 15 bar - Máy nén khí áp suất rất cao: P > 100bar b) Theo nguyên lý hoạt động - Máy nén khí thể tích - Máy nén khí động năng . Máy nén khí piston (Piston compressors) MNK kiểu màng MNK piston chiều trục Máy nén piston hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích, nó được dùng khá phổ biến hiện nay với áp suất trên 6 bar và lưu lượng đến 10m3/phút MNK piston 1 cấp áp suất có thể đạt 12bar MNK piston 2 cấp áp suất có thể đạt 20bar VIDEO Lưu lượng trung bình của máy nén khí kiểu piston được tính Qv = [m3/phút]. Trong đó: V thể tích khí tải /1 vòng quay, [lít] n số vòng quay trục máy nén, [v/ph] η hiệu suất, [%] MNK piston 3 cấp . Máy nén khí piston (Piston compressors) . Máy nén khí cánh gạt (Vane compressors) Qv = 2 η ( D – Z. ) e b n; [m3/ph] Trong đó: chiều dày cánh gạt [m] Z số cánh gạt n số vòng quay rôto [v/p] η hiệu suất (η = 0,7 - 0,8) e độ lệch tâm [m] D đường kính stato [m] b chiều rộng cánh gạt [m] e Máy nén khí cánh gạt hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích. Khi roto quay lực ly tâm làm các cánh gạt văng ra tì sát vào thành stator tạo thành các buồng hút và nén không khí. Lưu lượng của máy nén khí được tính: VIDEO Máy nén khí cánh gạt một cấp có thể tạo ra áp suất 50 psi, với máy 2 cấp có thể tạo ra áp suất 150 psi. . Máy nén khí cánh gạt (Vane compressors) . Máy nén khí kiểu trục vít (Screw compressor) Lưu lượng máy nén khí kiểu trục vít được tính: Qv = η q n [m3/ph] q lưu lượng /vòng [m3/vòng] η Hiệu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN