tailieunhanh - Bài giảng Chính phủ điện tử: Chương 4
Bài giảng Chính phủ điện tử: Chương 4 giúp người học nắm được tổng quan về một số góc độ chính trị, văn hóa, đạo đức và pháp luật trong chính phủ điện tử. Cùng tìm hiểu các kiến thức chương này thông qua những nội dung sau: Khái niệm, nội hàm, yếu tố cấu thành khoảng cách số; thu hẹp khoảng cách số và vai trò của chính phủ điện tử; dân chủ điện tử và vấn đề bí mật riêng tư trong chính phủ điện tử. nội dung chi tiết bài giảng. | 4/4/2018 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI, VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ PHÁP LUẬT TRONG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ NỘI DUNG CHƯƠNG 4 Khoảng cách số Khái niệm, nội hàm, yếu tố cấu thành khoảng cách số Thu hẹp khoảng cách số và vai trò của chính phủ điện tử Dân chủ điện tử Dân chủ và dân chủ điện tử Vai trò của chính phủ điện tử trong hỗ trợ dân chủ điện tử Vấn đề bí mật riêng tư trong chính phủ điện tử Tầm quan trọng của sự riêng tư và trách nhiệm của nhà nước trong bảo vệ quyền riêng tư của người dân Tác động của công nghệ tới sự riêng tư Xây dựng lòng tin của người dân đối với chính phủ điện tử Quy định pháp luật và các biện pháp công nghệ nhằm bảo vệ sự riêng tư 1 4/4/2018 Khoảng cách số Khái niệm, nội hàm, yếu tố cấu thành khoảng cách số Khái niệm khoảng cách số • Theo Bộ TM Hoa Kỳ • Theo OECD • Theo Luật CNTT VN 2006 Khái niệm khoảng cách số toàn cầu (xem 3 slides tiếp theo) Nội hàm khoảng cách số Đối tượng kết nối Đặc điểm/thuộc tính của kết nối Phương thức kết nối (Means of connectivity Cường độ kết nối (Intensity of connectivity) Mục đích của kết nối (Purpose of connectivity) Động thái hoặc sự tiến triển • Đối tượng kết nối (Các đối tượng có kết nối, hay ai kết nối): Là cá • • • • • nhân, tổ chức, doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, cơ quan nhà nước Đặc điểm/thuộc tính của kết nối: Các biến số về nhân khẩu học và kinh tế xã hội, chẳng hạn như thu nhập, giáo dục, tuổi, vị trí địa lý. Phương thức kết nối (Means of connectivity): Điện thoại cố định hay di động, Internet hoặc bằng điện thoại, truyền hình kĩ thuật số Cường độ kết nối (Intensity of connectivity), hoặc mức độ sử dụng: Chỉ truy cập, thu hồi/bù lại, tương tác, và đóng góp sáng tạo. Mục đích của kết nối (Purpose of connectivity), hoặc lý do tại sao các cá nhân/nhóm người có/không kết nối; có/không online; có/không sử dụng Internet và công nghệ thông tin. Động thái hoặc sự tiến triển (Dynamics or evolution): Liệu .
đang nạp các trang xem trước