tailieunhanh - Bài tập điện hóa học

Tài liệu tham khảo cho giáo viên, học sinh chuyên môn hóa học - Bài tập điện hóa học. Điện hóa là tên gọi một lĩnh vực trong hóa học nghiên cứu về mối liên hệ giữa các quá trình hóa học và dòng điện. Một phản ứng hóa học xảy ra khi có dòng điện chạy qua, hay qua phản ứng hóa học có một hiệu điện thế, đây là những quá trình điện hóa. Trong các quá trình này luôn tồn tại đồng thời hai hiện tượng: ôxi hóa và ôxi hóa khử (phản ứng ôxi hóa khử | Bài 1: Dung dịch CH3COOH 0,001028N ở 250C có độ dẫn điện đương lượng 48,18 dẫn điện đương lượng của acid này khi pha loãng vô cùng ở cừng nhiệt độ là 390,6 . Tính độ điện li và hằng số phân li acid. Giải: Ta có: = = =0,1233 Ka= ( =(CA. 2)/( ∞( ∞- )) = (0,)/ (390,6(390,6-48,18)) =1, Bài 2 : Tính hằng số cân bằng của phản ứng : Sn + Pb2+==>Pb + Sn2+ Biết : E0Sn2+/Sn=-1,140V, E0Pb2+/Pb=-0,126V Giải: Sn + Pb2+==>Pb + Sn2+ Ta có: E0=E0Pb2+/Pb-E0Sn2+/Sn =-0,126-(0,14)=0,014 (V) Mà: E0=RTlnKcb= .lnKcb ==>Kcb=10 ^[(2Fo)/0,059] ==>Kcb=2,98 Bài 3: Sức điện động của pin: (-)Cd|CdCl2. H20 (dd bão hòa)|AgCl|Ag(+) ở 250C là 0,67533V,hệ số nhiệt độ là -6, Tính G, S, H của phản ứng ở 250C. Giải: Cd + 2Ag+==>2Ag + Cd2+ Ta có: G=-nEF=-2*0,67533*23060=-31150 (Cal) S=nF =.(-6,)=-29,97Ca/độ H= G + T S=-31150 +298(-30)=-40090J Bài 4:Người ta nhúng các điện cực Pt dạng đĩa có đường kính 1,34cm vào bình đo dẫn cách giữa hai điện cực là 1, đổ đầy dung dịch NaNO3 0, điện thế giữa hai điện cực là 0,5V,dòng xoay chiều qua bình đo là 1, độ dẫn điện riêng x và độ dẫn điện đương lượng của dung dịch. Giải: S=(1,34/2) R= = . Ω Mà : R= ==> =R =(270,) =221,55 ==>x= =4, = .1000=(4,) =90,26 () Bài 5 : Một bình đo độ dẫn được chuẩn theo dung dịch KCl 0,02N (x=0,002768 ) điện trở của bình đo được ở 250C là 457, đó,nạp dung dịch CaCl2 chứa 0,555 CaCl2 trong một lít vào trở đo được là : a. Dung tích của bình b. Độ dẫn điện riêng của dung dịch CaCl2 c. Độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2 ở nồng độ này. Giải : tích của bình X= . ==> = cm-1 dẫn điện riêng của dung dịch CaCl2 XCaCl2= . = .1,266=1, () dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2 ở nồng độ này. =1000 ĐCaCl2= =55,5 :V=1 CN= =0,01 N CaCl2= .1, () Bài 6 : Tính suất điện động của nguyên tố sau ở 250C (-)Zn|ZnCl2(0,005)||CdCl2(2M)|Cd(+) Biết Cd2+/Cd=-0,402V E0Pb2+/Pb=-0,126V Giải : (-)Zn|ZnCl2(0,005)M||CdCl2(2M)|Cd(+) Ta có : lnaCd2+ 0Cd2+/Cd + lg()= -0,433 (V) Zn2+/Zn= 0Zn2+/Zn + RT lg(0,) = -0,893 (V) E= Cd2+/Cd- Zn2+/Zn=0,4 (V)

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.