tailieunhanh - Bài giảng Lập trình di động: Bài 6 - Trương Xuân Nam
Bài giảng Lập trình di động: Bài 6 Các phương pháp lưu trữ trong android và làm việc với SQLite do Trương Xuân Nam biên soạn, cùng nắm kiến thức trong bài học này thông qua tìm hiểu các nội dung sau: Tổng quan về lữu trữ trong android, Shared Preferences, File trên internal storage, File trên external storage, làm quen với SQLite. | LẬP TRÌNH DI ĐỘNG Bài 6: các phương pháp lưu trữ trong android và làm việc với SQLite Nhắc lại bài trước Khái niệm intent Giao tiếp giữa 2 activity sử dụng Intent Intent, intent service & intent filter Intent tường minh & intent ngầm định Các thành phần của intent: component, action, category, data, type, extras Hai kiểu gọi activity: startActivity: thực hiện, không cần kết quả trả về startActivityForResult: muốn nhận kết quả trả về TRƯƠNG XUÂN NAM 2 Nhắc lại bài trước Intent là cơ chế chuẩn của android để giao tiếp giữa các ứng dụng Có thể giao tiếp theo theo nhiều cách khác, nhưng dùng intent là cách mà tất cả các ứng dụng đều áp dụng Gọi thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, dùng được với activity của ứng dụng bất kỳ: startActivity(new Intent(, ("tel:0912102165"))); Gọi thực hiện một activity cụ thể: startActivity(new Intent(this, )); TRƯƠNG XUÂN NAM 3 Nhắc lại bài trước A chuẩn bị dữ liệu và gọi B: intent = new Intent( ); (key, value); startActivityForResult(intent, CODE-OF-B); B khởi chạy và lấy dữ liệu do A gửi: intent = getIntent(); V = (key); B trả về kết quả: intent = new Intent(); (key, value); setResult(RESULT_OK, intent); TRƯƠNG XUÂN NAM 4 Nhắc lại bài trước A bắt kết quả trả về từ B trong onActivityResult: protected void onActivityResult(int code, int result, Intent data) { if (code == CODE-OF-B) { // xử lý trường hợp B trả về kết quả thành công if (result == RESULT_OK) { } // xử lý các kết quả khác của B } // xử lý các CODE do các activity khác trả về // gọi xử lý của activity cha (code, result, data); } TRƯƠNG XUÂN .
đang nạp các trang xem trước