tailieunhanh - luận văn thiết kế cầu trục, chương 17

Kết cấu kim loại được tính theo phương pháp ứng suất cho phép dựa trên hai trường hợp phối hợp tải trọng: Trường hợp 1: dưới tác dụng của toàn bộ các tải trọng không di động và tải trọng di động, ứng suất cho phép 160 N/mm2. Trường hợp 2: ngoài các tải trọng chính trên còn tính đến các tải trọng do lực quán tính lớn nhất có thể xảy ra khi phanh hay mở cổng trục và xe lăn, ứng suất cho phép là 180 N/mm2. a. kiểm tra độ võng Độ võng của thanh thép chữ. | Chương 17 Kiểm tra bền tiết diện đã chọn Kết cấu kim loại được tính theo phương pháp ứng suất cho phép dựa trên hai trường hợp phối hợp tải trọng Trường hợp 1 dưới tác dụng của toàn bộ các tải trọng không di động và tải trọng di động ứng suất cho phép ơ . i60N mm2. Trường hợp 2 ngoài các tải trọng chính trên còn tính đến các tải trọng do lực quán tính lớn nhất có thể xảy ra khi phanh hay mở cổng trục và xe lăn ứng suất cho phép là ơ 2 180N mm2. a. kiểm tra độ võng Độ võng của thanh thép chữ I được xác định theo công thức f L f 48EJx ư J Trong đó P. Q Gx - tải trọng di động. 10000 4000 14000N L 8 m - chiều dài của dầm. E 2 N mm2 - môđun đàn hồi kéo của thép. Jx 175370cm4- mômen quán tính của tiết diện dầm đối với trục ngang. f L 700 8000 700 11 43 mm - độ võng cho phép của dầm. Vậy f 4 0 0 i 4 0 4mm f 11 43 mm Vậy dầm đảm bảo an toàn. b. Kiểm tra bền Khi kiểm tra dầm chữ I chịu tải theo độ bền ta cần tính đến khả năng làm việc của gờ dưới. Ở đây ngoài ứng suất chung của toàn kết cấu dưới áp lực của bánh xe P xuất hiện ứng suất cục bộ gờ dưới chịu uốn dọc theo dầm ở đoạn aa và uốn theo hướng ngang trên chiều rộng gờ b. Vị trí kiểm tra là vị trí khi xe con mang vật với tải trọng Q ở chính giữa dầm chính. Tùy theo vị trí của lực P trên gờ ứng suất uốn lớn nhất có thể xuất hiện hoặc ở thớ trên tại điểm bắt đầu của bán kính nối gờ với thành đứng hoặc ở thớ dưới ở biên tự do của gờ. Ứng suất uốn cục bộ của gờ được xác định theo các công thức sau - Ở tiết diện sát thành đứng do uốn trong mặt phẳng xz ơx - z07000 17 6 N mm2 t1 28 22 - Ở tiết diện sát thành đứng do uốn trong mặt phẳng yz k7 P 0 r XT _2 ơv - - 7 5 3 N mm y t2 28 22 - Ở biên tự do của gờ do uốn trong mặt phẳng yz by Ị 057000 N mm2 tl 25 52 Trong đó ki k2 k3 - hệ số phụ thuộc vào tỷ số c 65 T b 105 0 62 t 28 2 mm - chiều dày của gờ theo đường cắt mặt phẳng trên của. gờ với thành đứng dầm chữ I. ttb mm - chiều dầy trung bình ở tiết diện giữa. P p- 14I00 7000 N

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.