tailieunhanh - Đề thi KSCL THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017-2018 lần 6 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 103
Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề thi KSCL THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017-2018 lần 6 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 103 dưới đây. | SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI KSCL THPTQG LẦN VI NĂM HỌC 2017-2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã đề: 103 Câu 41: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta A. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước. C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. D. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. Câu 42: Về mặt xã hội, các nước đang phát triển có đặc điểm chung nào sau đây? A. Xóa bỏ được tình trạng đói nghèo. B. Toàn bộ người dân đều biết chữ. C. Chỉ số HDI thấp hơn mức trung bình của thế giới. D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ? A. Hình thành mạng lưới đô thị mới. B. Mở rộng giao lưu với các nước láng giềng. C. Thúc đẩy phát triển kinh tế của các huyện phía D. Phân bố lại dân cư. tây. Câu 44: Vùng Tây Nguyên trồng được các cây có nguồn gốc cận nhiệt đới khá thuận lợi là do A. có đất badan giàu dinh dưỡng. B. khí hậu mang tính chất cận xích đạo. C. có các cao nguyên cao trên 1000m. D. có một mùa đông lạnh nhiệt độ hạ thấp. Câu 45: Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là A. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. B. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. C. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân. D. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 46: Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 - 2015 (Đơn vị: ‰) Năm 1989 1999 2009 2015 Tỉ suất sinh 31,3 23,6 17,6 16,2 Tỉ suất tử 8,4 7,3 6,8 6,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai
đang nạp các trang xem trước