tailieunhanh - Một số yếu tố tiên lượng của bướu nguyên bào thần kinh

Đề tài này được thực hiện với mục tiêu khảo sát một số yếu tố tiên lượng của bướu nguyên bào thần kinh. Nghiên cứu tiến hành trên 93 trường hợp BNBTK ở trẻ từ 15 tuổi trở xuống điều trị tại BVUB từ 01/01/2003-31/12/2009. Xác định tỷ lệ tái phát, sống còn bằng phương pháp kaplan meier và xác định mối liên quan của một số yếu tố với tình trạng sống còn bằng phép kiểm log-rank. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA BƯỚU NGUYÊN BÀO THẦN KINH Lê Nguyễn Phương Thảo*, Hứa Chí Minh**, Nguyễn Đình Tuấn***, Thái Anh Tú*, Nguyễn Văn Thành* TÓM TẮT Mục ñích: Khảo sát một số yếu tố tiên lượng của BNBTK. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu hồ sơ và lam bệnh phẩm 93 trường hợp BNBTK ở trẻ từ 15 tuổi trở xuống ñiều trị tại BVUB từ 01/01/2003 – 31/12/2009. Xác ñịnh tỷ lệ tái phát, sống còn bằng phương pháp Kaplan Meier. Xác ñịnh mối liên quan của một số yếu tố với tình trạng sống còn bằng phép kiểm log-rank. Kết quả: Tỷ lệ nam: Nữ là 2,3/1. Tuổi lúc chẩn ñoán tập trung ở nhóm 5 tuổi (23,7%). Thể trạng lúc nhập viện (BMI) gồm thừa cân (16,1%), trung bình (60,2%) và thiếu cân (23,7%). Giai ñoạn bệnh (theo INSS) gồm giai ñoạn I (14%), II (8%), III (20%), IV (54%) và IVs (4%). Nhóm có LDH máu trước ñiều trị ≥ 1500UI chiếm 21,7%, nhóm có Hb máu 10 tuổi lần lượt là 50,3, 19,7, 2,9 và 1,4/1 triệu trẻ 10 tuổi. Thể trạng - Chỉ số khối cơ thể (BMI) Chúng tôi dùng thang ño chỉ số khối cơ thể (BMI) ñã hiệu chỉnh theo tuổi ñể xác ñịnh thể trạng của bệnh nhi và tạm chia thành 3 nhóm gồm cân nặng trung bình, thừa cân và thiếu cân. Bảng 2. Phân bố thể trạng nhóm khảo sát dựa vào chỉ số BMI Đặc ñiểm Số trường hợp Tỷ lệ % Thừa cân 15 16,1 Trung bình 56 60,2 Thiếu cân 22 23,7 Tổng 93 100,0 Tỷ lệ trẻ có cân nặng trung bình khá cao (60,2%), tỷ lệ thừa cân và thiếu cân gần như nhau (16,1% và 23,7%). Như vậy, nhìn chung thể trạng của nhóm bệnh nhi ñược khảo sát khá tốt. Các chỉ số sinh hóa máu Nồng ñộ Hemoglobin máu (Hb máu) Số trường hợp ño Hb máu trước ñiều trị là 78/93, chiếm tỷ lệ 83,87%. 12 12 11 10 Số trường hợp 9 9 8 8 6 6 5 4 4 4 2 2 5 2 1 0 Nồng ñộ Hb máu (g/dl) Biểu ñồ 2. Phân bố nồng ñộ Hemoglobin máu. Thiếu máu với Hb 200/5000 8,1 5 21,6 30,8 Trong nghiên cứu này, tỷ lệ MKI thấp (<100/5000 tế bào) chiếm ưu thế (75,8%)

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN