tailieunhanh - Hiện trạng chất lượng trầm tích tầng mặt vùng ven bờ Hải Phòng

Chất lượng trầm tích ven bờ Hải Phòng đã bị ô nhiễm biểu hiện qua kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật. Các chất ô nhiễm trong trầm tích có hàm lượng cao vượt ngưỡng tiêu chuẩn là yếu tố có nguy cơ tiềm ẩn gây ảnh hưởng ñến các hệ sinh thái ven bờ Hải Phòng và sức khỏe của con người. | Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T10 (2010). Số 3. Tr 33 - 52 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH TẦNG MẶT VÙNG VEN BỜ HẢI PHÒNG ðẶNG HOÀI NHƠN, NGUYỄN THỊ KIM ANH, TRẦN ðỨC THẠNH, NGUYỄN MAI LỰU, HOÀNG THỊ CHIẾN Viện Tài nguyên và Môi trường biển Tóm tắt: Hiện trạng chất lượng trầm tích ven bờ Hải Phòng ñược ñánh giá thông qua các thông số dinh dưỡng (Nts, Pts, Sts, Chc), kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg), hóa chất bảo vệ thực vật cơ clo (lindan, aldrin, 4,4-DDD, endrin, 4,4-DDT, diedrin, 4,4-DDE), dầu mỡ và cyanua. Hàm lượng Nts trong trầm tích dao ñộng trong khoảng 155,46 - 2182,52 mg/kg, tương tự với Pts trong khoảng 23,08 - 647,98 mg/kg, Sts trong khoảng 14,89 - 4152,82 mg/kg, Chc trong khoảng 26,40 - 2793,53 mg/kg. Hàm lượng của các chất ô nhiễm: cyanua dao ñộng trong khoảng 0,06 - 0,22 mg/kg, tương tự dầu-mỡ trong khoảng 20,57 - 718,52 mg/kg, Cu trong khoảng 20,97 - 115,53 mg/kg, Pb trong khoảng 31,45 - 125,18 mg/kg, Zn trong khoảng 47,47 - 225,29 mg/kg, Cd trong khoảng 0,05 - 0,78 mg/kg, As trong khoảng 0,27 - 2,10 mg/kg, Hg trong khoảng 0,09 - 0,57 mg/kg, lindan trong khoảng 0,08 - 0,33 µg/kg, aldrin trong khoảng 0,03 - 11,07 µg/kg, 4,4-DDD trong khoảng 0,12 - 8,75 µg/kg, endrin trong khoảng 0,03 - 5,72 µg/kg, 4,4-DDT trong khoảng 0,09 - 4,96 µg/kg, diedrin trong khoảng 0,08 - 20,99 µg/kg, 4,4-DDE trong khoảng 0,06 - 3,10 µg/kg. Chất lượng trầm tích ven bờ Hải Phòng ñã bị ô nhiễm biểu hiện qua kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật. Các chất ô nhiễm trong trầm tích có hàm lượng cao vượt ngưỡng tiêu chuẩn là yếu tố có nguy cơ tiềm ẩn gây ảnh hưởng ñến các hệ sinh thái ven bờ Hải Phòng và sức khỏe của con người. I. MỞ ðẦU Chất lượng trầm tích (sediment quality) là một trong những chỉ tiêu ñể ñánh giá chất lượng môi trường, ñể ñưa ra ñược bộ tiêu chuẩn cho việc so sánh ñể ñánh giá chất lượng ñòi hỏi rất nhiều những nghiên cứu ñối với từng thông số, có một số chất ñã có những ngưỡng an toàn ñối với nó trong môi trường, hơn nữa vấn ñề này không phải nước

TỪ KHÓA LIÊN QUAN