tailieunhanh - Ảnh hưởng của thức ăn đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và chuyển hóa protein của cá trắm đen mylopharyngodon piceus (richardson, 1846)

Nghiên cứu này được thực hiện ñể tìm ra loại thức ăn thích hợp cho cá trắm đen (Melopharyngodon piceus) giai đoạn 30 - 100 g. Sử dụng 3 loại thức ăn khác nhau BLC1, BLC2, BLC3. Cá thí nghiệm được thả trong 6 ô ao với diện tích 350 m2 /ô, mật độ thả 1 con/m2 . Cho cá ăn ngày 2 lần các loại thức ăn trên ở mức gần thỏa mãn, ước tính từ 3 - 5% khối lượng cá/ngày. | Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T10 (2010). Số 2. Tr 77 - 90 ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ðẾN SINH TRƯỞNG, TỶ LỆ SỐNG VÀ CHUYỂN HÓA PROTEIN CỦA CÁ TRẮM ðEN MYLOPHARYNGODON PICEUS (RICHARDSON, 1846) TẠ THỊ BÌNH Trường ðại học Vinh NGUYỄN VĂN TIẾN Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I Tóm tắt: Nghiên cứu này ñược thực hiện ñể tìm ra loại thức ăn thích hợp cho cá trắm ñen (Melopharyngodon piceus) giai ñoạn 30 - 100 g. Sử dụng 3 loại thức ăn khác nhau BLC1, BLC2, BLC3. Cá thí nghiệm ñược thả trong 6 ô ao với diện tích 350 m2/ô, mật ñộ thả 1 con/m2. Cho cá ăn ngày 2 lần các loại thức ăn trên ở mức gần thỏa mãn, ước tính từ 3 - 5% khối lượng cá/ngày. Kiểm tra tốc ñộ tăng trưởng của cá 20 ngày/lần, mỗi lần cân 50 cá thể/ô. Tỷ lệ sống, hệ số thức ăn và phần trăm chuyển hóa protein ñược xác ñịnh vào thời ñiểm kết thúc thí nghiệm. Kết quả cho thấy, sau 60 ngày nuôi cá trắm ñen tăng trưởng nhanh nhất ở nghiệm thức BLC2 (ADG 0,11 cm/con/ngày và 1,14 g/con/ngày; SGR 0,69%/ngày và 2,17%/ngày), sau ñó là ở nghiệm thức BLC1 (ADG 0,1g/con/ngày và 0,92g/con/ngày; SGR 0,59% và 1,93%/ngày) và chậm nhất ở nghiệm thức BLC3 (ADG 0,085cm/con/ngày và 0,74g/con/ngày; SGR 0,58% và 1,72%/ngày). Khối lượng trung bình của cá khi kết thúc thí nghiệm lần lượt là 93,61 g/con, 86,96 g/con và 68,9 g/con ở các công thức BLC2, BLC1 và BLC3. Tỉ lệ sống của cá thí nghiệm ñạt trên 99%, hệ số thức ăn lần lượt của các loại thức ăn là BLC1 (2,1), BLC2 (1,9) và BLC3 (2,4). Phần trăm chuyển hóa protein của các loại thức ăn là BLC1 (19,59), BLC2 (19,90) và BLC3 (16,89).Tuy nhiên, theo kết quả phân tích ANOVA cho thấy các chỉ tiêu (khối lượng trung bình, ADG về khối lượng FCR và PPD) sai khác có ý nghĩa (P 0,05). I. MỞ ðẦU Cá trắm ñen (Mylopharyngodon piceus) thuộc họ Cyprinidae (bộ Cypriniformes) là loài cá ăn ñộng vật thân mềm (Nguyễn Văn Hảo và Ngô Sỹ Vân, 2001). Cá Trắm ñen là loài cá ñặc trưng phân bố từ sông Amua (Liên Xô) ñến miền Nam Trung Quốc và phía Bắc Việt Nam (Nico và ctv, 2005). ðối với nghề nuôi,

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.