tailieunhanh - tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 13

Xác định phản lực và mômen uốn của hệ bánh lái trục lái. - Theo bảng 1-14 [], đối với bánh lái cân bằng nửa treo một chốt, ta có sơ đồ tính toán như sau: Hình . Sơ đồ tính phản lực và mômen uốn. - Dựa vào kết cấu vòm đuôi tàu đã chọn, ta đi chọn các kích thước h, h1, h2, h3, a để tính toán trục lái. Các kích thước được chọn như sau: h = 2560 h1 = 2040 h2 = 3140 (mm) h3 = 680 (mm) (mm) (mm) a = 675 (mm)Hình . Các kích thước của trục. | Chương 13 m r 1 À r 1 Ấ . Ấ 1 r 1 1 r Tính toán kết câu bánh lái . Xác định phản lực và mômen uốn của hệ bánh lái -trục lái. - Theo bảng 1-14 đối với bánh lái cân bằng nửa treo X 1 J 1 Hình . Sơ đồ tính phản lực và mômen uốn. - Dựa vào kết cấu vòm đuôi tàu đã chọn ta đi chọn các kích thước h h1 h2 h3 a để tính toán trục lái. Các kích thước được chọn như sau h 2560 h1 2040 h2 3140 mm mm mm h3 680 mm a 675 mm fình III 5 Các kích thước của trục lái bánh lái. - Tính lực phân bố No và N1 tác dụng lên các phần diện tích của bánh lái N0 F N m . h v N1 F N m . h1 Fc M N . Trong đó F0 F1 - Lực tác dụng lên diện tích của bánh lái N . Mt - Mômen lái trên trục lái R - Bán kính cần quay lái - F0 F1 Được xác định như sau các phần . m . F0 R. y N 0 F1 R. 02 N 0 Hình . Sự phân bố diện tích bánh lái. Trong đó R - Lực tổng hợp tác dụng lên bánh lái R 40428 22 kG . S1 5 66 m2 và S2 6 54 m2 diện tích phần trên và phần dưới của bánh lái sao cho S Si S2 Si bao gồm cả Sfl và S2 bao gồm cả Sf2 . S 12 182 m2 - Diện tích bánh lái. Thay số vào ta được Fo 404282 187837 6 N . 0 12 182 v 7 F1 404282 217042 N . 1 12 182 - Lực phân bố No và N1 tác dụng lên các phần diện tích bánh lái No 187837 6 733 74 06 N m . 0 2 56 v 7 N1 170 106393 1 N m . 1 2 04 Fc 73709 5856 14759 71 N . Sau khi tính bằng phần mềm RDM6 ta có kết quả xem phần phụ lụ Hình . Đồ thị mômen uốn tính theo lý .