tailieunhanh - Giáo án Sinh học lớp 10 bài 13

Mục tiêu của Giáo án Sinh học lớp 10 bài 13 là Nêu được khái niệm năng lượng, các trạng thái của năng lượng và các dạng năng lượng trong sinh giới, nêu được cấu tạo và chức năng của đồng tiền năng lượng ATP, phân biệt được quá trình đồng hóa và dị hóa. | Ngày soạn : 20/11/2016 GSBS : Bùi Tấn Lâm Ngày dạy: 5/12/2016 Lớp dạy: 10 Tiết 14 - Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, học sinh phải đạt được những mục tiêu sau: 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm năng lượng, các trạng thái của năng lượng và các dạng năng lượng trong sinh giới. - Nêu được cấu tạo và chức năng của đồng tiền năng lượng ATP. - Phân biệt được quá trình đồng hóa và dị hóa. 2. Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích, so sánh, làm việc nhóm. 3. Thái độ Học sinh biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của màng sinh chất. II. Phương pháp dạy học - Phương pháp dạy học bằng phương tiện trực quan. - Phương pháp vấn đáp – tìm tòi bộ phận. - Phương pháp thảo luận nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài học Đặt vấn đề: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về năng lượng. GV: Yêu cầu học sinh nêu một số dạng năng lượng mà em biết? HS: năng lượng gió, mặt trời, nhiệt năng, hóa năng, năng lượng nguyên tử, điện năng GV: Năng lượng là gì? HS: năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. GV: năng lượng tồn tại ở những trạng thái nào? HS: Động năng và thế năng GV: Thế nào là động năng, thế năng. HS: Trả lời. GV: Trong tế bào tồn tại những dạng năng lượng nào? HS: hóa năng, nhiệt năng, điện năng Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế vận chuyển chủ động GV: Chiếu ảnh ?: Em hãy mô tả cấu trúc của một phân tử ATP? HS: gồm 1 bazơ nitric Adenin liên kết với 3 nhóm phot phat, trong đó có 2 liên kết cao năng và đường ribôzơ GV: Chiếu ảnh: ?ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động như thế nào? HS: Quan sát và trả lời. GV: Chức năng của ATP trong tế bào là gì? HS: Trả lời. + Tổng hợp các chất hóa học cần thiết cho tế bào. + Vận chuyển các chất qua màng + Sinh công cơ học. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển hóa vật chất GV: Chiếu sơ đồ. Yêu cầu hs phát biểu khái niệm CHVC. HS: Trả lời GV: bản chất của quá trình CHVC là gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Thế nào là quá trình đồng hóa, dị hóa? HS: Trả lời. GV: Mối quan hệ giữa quá trình đồng hóa và dị hóa là gì? I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào. 1. Khái niệm năng lượng -Khái niệm: năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. - Năng lượng có 2 trạng thái: + Động năng + Thế năng. 2. ATP – Đồng tiền năng lượng của tế bào. - Cấu tạo ATP gồm: + 1 Bazo nito Adenin + Đường ribozo + 3 nhóm phốt phát. - Chức năng của ATP: + Tổng hợp các chất hóa học cần thiết cho tế bào. + Vận chuyển các chất qua màng + Sinh công cơ học. II. Chuyển hóa vật chất - CHVC là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. - CHVC luôn kèm theo CHNL. CHVC gồm: + Đồng hóa: là quá trình tổng hợp các chất đơn giản thành các chất phức tạp trong cơ thể. + Dị hóa: là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản. 4. Củng cố Câu 1: Mô tả cấu trúc của ATP và cho biết chức năng của ATP là gì? Câu 2: Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa. 5. Dặn dò - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất? 6. Rút kinh nghiệm

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.