tailieunhanh - Phân tích chiến lược hóa trị bước 1 bằng adriamycine - etoposide - ifosfamide (AVI) trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN)

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả và độc tính của hóa trị phối hợp bước 1 ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN) bằng Adriamycine–Etoposide–Ifosfamide (AVI). bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết. | PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HÓA TRỊ BƯỚC 1 BẰNG ADRIAMYCINE – ETOPOSIDE – IFOSFAMIDE (AVI) TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ (UTPTBN) Nguyễn Hoàng Thanh Phương* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và ñộc tính của hóa trị phối hợp bước 1 ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN) bằng Adriamycine–Etoposide–Ifosfamide (AVI). Bệnh nhân và phương pháp: Các bệnh nhân UTPTBN ñược chẩn ñoán và hóa trị tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện Haut-Lévêque, Viện Trường Bordeaux từ tháng 01/2003 ñến tháng 12/2007 ñược ñưa vào nghiên cứu. Các thông tin cá nhân ñược thu thập kiểu tiền cứu. Phân tích dân số nghiên cứu ñược thực hiện trên nhóm bệnh nhân chung, trên nhóm bệnh nhân hóa trị phối hợp AVI bước 1, trên nhóm bệnh nhân hóa trị phối hợp Carboplatine–Etoposide (CBDCA-E) bước 1 và trên nhóm bệnh nhân hóa trị phối hợp CBDCA-E bước 2. Chúng tôi nghiên cứu hiệu quả của chiến lược ñiều trị này về tỷ lệ ñáp ứng, tỷ lệ sống sót cũng như ñộc tính của thuốc. Kết quả: 83 bệnh nhân tham gia nghiên cứu: 34 bệnh nhân ñiều trị AVI bước 1 (nhóm AVI); 4 bệnh nhân nhóm AVI này ñược chuyển ñiều trị CBDCA-E bước 2 do thất bại ñiều trị; 49 bệnh nhân không thể ñiều trị AVI sẽ ñược ñiều trị CBDCA-E bước 1 (nhóm CBDCA-E). Có 4/5 số bệnh nhân giai ñoạn lan tràn (GĐLT). Trong nhóm AVI, các bệnh nhân có chỉ số tổng trạng tốt hơn (0/4 theo OMS 61,8%); thường không có bệnh ñi kèm và có thời gian ñược ñiều trị ngắn hơn (39,8% bệnh nhân ñược ñiều trị 50 µMol/L ADRIBLASTINER . Bilirubine: 30 - 50 µMol/L Adriamycine . SGPT > 100 UI/mL . BCĐNTT 140 µMol/L VEPESIDE Etoposide . BCĐNTT : 1 - 1,5 G/L . BCĐNTT : 140 µMol/L Ifosfamide . BCĐNTT : 140 µMol/L VEPESIDER . BCĐNTT : 1 - 1,5 G/l . BCĐNTT 25% thể tích khối u hoặc xuất hiện tổn thương mới. Có 1 ủy ban ña chuyên khoa ñánh giá ñáp ứng ñiều trị sau mỗi 2 ñợt hóa trị, gồm ít nhất 1 bác sĩ chuyên khoa phổi, 1 bác sĩ chuyên khoa hình ảnh và 1 bác sĩ chuyên khoa ung thư–xạ trị. Khi có ñáp ứng (một phần và hoàn toàn), sẽ ñiều trị 2 ñợt hóa trị bổ sung; Khi ổn ñịnh bệnh hoặc tiến triển

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN