tailieunhanh - Các chức năng ngữ dụng của lời cảm ơn trong tiếng Việt

Bài viết góp phần nâng cao hiệu quả việc dạy và học cách nói cảm ơn trong tiếng Việt với các hàm ý sử dụng khác nhau trong các tình huống và ngữ cảnh khác nhau, nhằm tạo ra sự khéo léo và uyển chuyển trong sử dụng ngôn ngữ cho người nước ngoài học tiếng Việt. | 8 ng«n ng÷ & ®êi sèng sè 7 (201)-2012 Ng«n ng÷ häc vµ viÖt ng÷ häc C¸c chøc n¨ng ng÷ dông cña lêi c¶m ¬n trong tiÕng ViÖt Pragmatic functions of thanking expressions in Vietnamese nguyÔn thÞ mÕn (ThS, §¹i häc S− ph¹m Hµ Néi 2) Abstract In Vietnamese, thanking expressions serve different functions in communication. Like in English, each setting in which Vietnamse thanking expressions are used gives them specific expressive nuances. This article equips Vietnamese learners with a proper way of using such expressions in specific contexts, since it is only the contexts that can help the listenter thoroughly understand the speaker’s implications. 1. Đặt vấn đề Việc nghiên cứu một ngôn ngữ không nên chỉ dừng lại ở hệ thống ngôn ngữ với những quy tắc của nó, mà cần phải hướng đến nghiên cứu chức năng của ngôn ngữ trong các hoạt động giao tiếp. Hymes (1972) đã chỉ ra rằng mức độ của các hành động lời nói biểu hiện sự phù hợp giữa cấu trúc ngữ pháp và hoàn cảnh phát ngôn, hay chính là cấu trúc ngôn ngữ và quy ước xã hội. Vì thế, khi chúng ta xem xét cách thức diễn ra của các hoạt động giao tiếp, chúng ta nên đặt chúng trong ngữ cảnh xã hội nhất định. Dựa trên các ngữ liệu tiếng Anh và tiếng Việt rút ra từ các tác phẩm văn học đã được xuất bản và đăng tải trên mạng Internet, các chương trình phát sóng trên truyền hình và từ quan sát thực tế của tác giả trong các ngữ cảnh giao tiếp tự nhiên diễn ra hàng ngày, bài viết khảo sát các chức năng ngữ dụng của lời cảm ơn trong tiếng Việt. Bài viết góp phần nâng cao hiệu quả việc dạy và học cách nói cảm ơn trong tiếng Việt với các hàm ý sử dụng khác nhau trong các tình huống và ngữ cảnh khác nhau, nhằm tạo ra sự khéo léo và uyển chuyển trong sử dụng ngôn ngữ cho người nước ngoài học tiếng Việt. 2. Hành vi phát ngôn cảm ơn Theo Từ điển tiếng Việt, Trung tâm từ điển ngôn ngữ học, H., 1992 do Hoàng Phê chủ biên, cảm (cám) ơn có 2 nghĩa: 1. tỏ lòng biết điều tốt người khác đã làm cho mình (Xin cảm ơn ông, gửi thư cảm ơn); 2. từ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.