tailieunhanh - Phát triển năng lực khám phá cho học sinh trong dạy học phần “Sinh học vi sinh vật” (Sinh học 10)

Bài viết trình bày về khái niệm năng lực khám phá, các kĩ năng thành tố của năng lực khám phá, quy trình phát triển năng lực khám phá, vận dụng phương pháp dạy học khám phá trong phần Sinh học vi sinh vật để phát triển năng lực khám phá cho học sinh. | VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 193-199 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN “SINH HỌC VI SINH VẬT” (SINH HỌC 10) Phạm Thị Phương Mai - Trường Hữu Nghị 80, thị xã Sơn Tây, Hà Nội Ngày nhận bài: 10/05/2018; ngày sửa chữa: 12/05/2018; ngày duyệt đăng: 17/05/2018. Abstract: Discovery competence is one of important competencies that help learner experience and study information in order to give conclusion about a problem. The paper presents concept of discovery competence; skills of discovery competence; procedures to develop discovery competence as well as application of discovery learning in teaching module “Microbial biology” (Biology 10) to develop discovery competence of students. Keywords: Competence, discovery competency, microbial biology. 1. Mở đầu Khoa học và công nghệ đang ngày càng phát triển nhanh chóng, lượng thông tin và tri thức mà con người khám phá được trong lịch sử cũng trở nên ngày một nhiều. Bởi vậy, việc hình thành cho con người năng lực khám phá tự nhiên để luôn chủ động trong mọi tình huống học tập đóng vai trò rất quan trọng và cần thiết. Nội dung “Sinh học Vi sinh vật (VSV)” (Sinh học 10) chứa nhiều kiến thức khoa học có thể chứng minh thông qua các thí nghiệm, dự án học tập. Đó là điều kiện thuận lợi để rèn luyện và phát triển năng lực khám phá (NLKP) cho học sinh (HS). Có nhiều biện pháp để rèn luyện và phát triển NLKP. Trong giới hạn nghiên cứu của đề tài, chúng tôi vận dụng phương pháp dạy học khám phá để tổ chức dạy học phần “Sinh học VSV” (Sinh học 10) nhằm phát triển NLKP cho HS. 2. Nội dung nghiên cứu . Một số khái niệm . Khái niệm “khám phá” Theo Từ điển Anh-Anh-Việt, thuật ngữ discovery có nghĩa là lần đầu tiên tìm ra, phát hiện ra một nơi nào đó hoặc một đối tượng nào đó [1; tr 585]. Theo Từ điển Tiếng Việt, “khám phá là tìm ra, phát hiện ra cái còn ẩn giấu, cái bí mật” [2; tr 632]. Trong nghiên cứu khoa học, hoạt động khám phá đề cập đến các phương thức khác nhau mà các .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN