tailieunhanh - Bài giảng môn Hệ điều hành: Chương 4 - TS. Nguyễn Văn Hiệp

Bài giảng môn Hệ điều hành - Chương 4: Deadlock và xử lý" cung cấp cho người học các kiến thức: Định nghĩa deadlock, bốn điều kiện cần và đủ để gây ra deadlock, bốn chiến lược giải quyết deadlock, chiến lược phát hiện & chữa trị deadlock, chiến lược né tránh deadlock, chiến lược phòng ngừa deadlock. | MÔN HỆ ĐIỀU HÀNH Chương 4 DEADLOCK &XỬ LÝ Định nghĩa deadlock Bốn ₫iều kiện cần và ₫ủ ₫ể gây ra deadlock Bốn chiến lược giải quyết deadlock Chiến lược phát hiện & chữa trị deadlock Chiến lược né tránh deadlock Chiến lược phòng ngừa deadlock Tài liệu tham khảo : chương 2, sách "Modern Operating Systems", Andrew S. Tanenbaum: , 2nd ed, Prentice Hall Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Môn : Hệ ₫iều hành Chương 4 : Deadlockvà xử lý Slide 1 Định nghĩa deadlock Deadlock là trạng thái của hệ thống mà ở ₫ó có ít nhất 2 process ₫ang dừng chờ lẫn nhau và như thế chúng không thể chạy tiếp ₫ược. Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Môn : Hệ ₫iều hành Chương 4 : Deadlockvà xử lý Slide 2 Bốn ₫iều kiện cần và ₫ủ ₫ể gây ra deadlock 1. Loại trừ tương hỗ ₫oạn code CS truy xuất tài nguyên dùng chung của các process chạy ₫ồng thời. 2. Process giữ tài nguyên cũ ₫ang chiếm dụng trong khi cố gắng xin thêm tài nguyên mới. 3. Hệ thống có dùng tài nguyên “non-preemptive”, là loại tài nguyên mà sau khi ₫ã giao cho 1 process nào ₫ó truy xuất, hệ thống không ₫ược quyền lấy lại tạm thời ₫ể cho process khác truy xuất. 4. Đã xuất hiện vòng khép kín giữa các process chờ nhau. Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Môn : Hệ ₫iều hành Chương 4 : Deadlockvà xử lý Slide 3 Bốn chiến lược giải quyết deadlock 1. Phớt lờ : không làm gì cả vì hy vọng hệ thống sẽ không có deadlock Î Nếu hệ thống có deadlock thì chịu chết!!. 2. Phát hiện và chữa trị deadlock (Dectection & Recovery) : cứ ₫ể hệ thống hoạt ₫ộng tự do, theo ₫ịnh kỳ hay khi hệ thống rãnh, máy sẽ kiểm tra ₫ể phát hiện có deadlock không ? Nếu không thì thôi, nếu có thì tìm cách chữa trị sao cho hệ thống hết bị deadlock và làm việc bình thường trở lại. 3. Né tránh deadlock (Deadlock Avoidance) : mỗi khi sắp cấp phát tài nguyên cho process, máy kiểm tra cẩn thận xem có dẫn ₫ến deadlock không ? Nếu không thì cấp phát bình thường, còn nếu có nguy cơ deadlock

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.