tailieunhanh - Một số câu hỏi trắc nghiệm và bán trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự

Tài liệu tham khảo dành cho các bạn thi Luật tố tụng hình sự, các bạn có thể làm trắc nghiệm các câu hỏi dưới đây để có thêm kiến thức và nắm vững các kiến thức căn bản hơn, điều đó giúp các bạn tự tin hơn vượt qua các câu hỏi khó trong các kì thi về Luật tố tụng. | MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÁN TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ 1. Việc giải quyết vụ án hình sự phải trải qua 7 giai đoạn tố tụng hình sự? Sai. Khi xét xử sơ thẩm mà các bên không kháng cáo, kháng nghị thì không cần phải xét xử phúc thẩm, hay giám đốc thẩm, tái thẩm. 2. Trong mọi trường hợp bào chữa bắt buộc theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Bộ luật TTHS, khi không có người bào chữa thì toà án hoãn phiên toà? Sai. Những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 57 BLTTHS mà bị can, bị cáo và người đại diện hợp pháp của họ vẫn có quyền từ chối người bào chữa và phiên tòa vẫn làm việc. 3. Một trong các bên của quan hệ pháp luật TTHS bắt buộc phải là cơ quan nhà nước có thẩm quyền? Đúng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở đây là những cơ quan tiến hành tố tụng mang tính quyền lực nhà nước. 4. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước là quan hệ pháp luật tố tụng hình sự? Sai. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước còn thể hiện ở tố tụng dân sự và tố tụng hành chính. 5. Phương pháp phối hợp-chế ước chỉ điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng? Sai. Phương pháp phối hợp chế ước là các phương pháp điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong hoạt động của mình các chủ thể này phối hợp và chế ước lẫn nhau. Ngoài việc điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng còn điều chỉnh các mối quan hệ xã hội khác như hợp đồng dân sự 6. Xác định nhận định nào sau đây là đúng: a. Quan hệ pháp luật TTHS luôn mang tính quyền lực nhà nước. b. Quan hệ pháp luật hình sự luôn mang tính quyền lực nhà nước. c. Quan hệ pháp luật hành chính luôn mang tính quyền lực nhà nước. d. Mọi quan hệ pháp luật luôn mang tính quyền lực nhà nước. e. Nhận định a, b và c là đúng 7. Nguyên tắc nào trong số những nguyên tắc sau đây là nguyên tắc đặc thù của luật TTHS. a. Nguyên tắc xét xử công khai. b. Nguyên tắc hai cấp xét xử. c. Nguyên tắc đảm bảo quyền bình đẳng trước toà. d. Nguyên tắc suy đoán vô tội. e. Nguyên tắc đảm bảo quyền .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN