tailieunhanh - Hoạt động thương hồ ở Đồng bằng sông Cửu Long: những đặc trưng văn hóa, xã hội của người Việt

Bài viết của chúng tôi trình bày hoạt động “thương hồ” của người Việt, nhằm góp phần làm rõ những đặc trưng văn hóa, xã hội trong bối cảnh cụ thể của Nam Bộ. Mời các bạn tham khảo! | SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 18, Hoạt ñộng thương hồ ở ðồng bằng sông Cửu Long: những ñặc trưng văn hóa, xã hội của người Việt • Ngô Văn Lệ Trường ðại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ðHQG-HCM TÓM TẮT: Hoạt ñộng kinh tế của một cộng ñồng dân cư phụ thuộc vào những ñiều kiện tự nhiên nơi các cộng ñồng dân cư ñó sinh sống. Mặt khác, hoạt kinh tế của một một cộng ñồng dân cư cũng là những biểu hiện văn hóa rất ñặc thù. Bởi vì hoạt ñộng kinh tế thể hiện rõ khả năng thích ứng của một cộng ñồng dân cư trong những môi trường tự nhiên cụ thể. ðồng bằng sông Cửu Long (ðBSCL) là ñồng bằng lớn ở nước ta nơi có nhiều thành phần tộc người sinh sống. Hoạt ñộng kinh tế của các cộng ñồng dân cư ở ðBSCL phản ánh một nét chung của các cộng ñồng cư dân nơi ñây trong quá trình giao lưu văn hóa, mặt khác, thể hiện nét văn hóa riêng gắn liền với một tộc người. Bài viết của chúng tôi trình bày hoạt ñộng “thương hồ” của người Việt, nhằm góp phần làm rõ những ñặc trưng văn hóa, xã hội trong bối cảnh cụ thể của Nam Bộ. T khóa: thương hồ, thương hồ - cộng ñồng nghề nghiệp, ña tộc người ðặt vấn ñề Khái niệm “Thương hồ” ñược hiểu nôm na là những người buôn bán trên sông nước. Do bởi, Tự ñiển Việt Nam (xuất bản 1931) có chiết tự như sau: Thương là làn nước mênh mông1; Hồ là hồ khẩu, nói người ñi kiếm ăn nuôi miệng: ði hồ khẩu tha phương2. Vì vậy, có thể hiểu thương hồ là phương thức kiếm ăn (buôn bán) trên sông nước, là khách buôn tứ xứ, buôn bán ñường xa; hoặc cũng có thể hiểu, thương hồ là những người buôn bán theo ñường sông, ñường biển, lênh ñênh trên sông nước. Nói ñến hoạt ñộng “thương hồ” ở Việt Nam là nói ñến một loại hình hoạt ñộng kinh tế khá ñặc thù 1 Ban Văn học, Hội Khai trí Tiến ðức, 1931, Việt Nam Tự ñiển, Mặc Lâm xuất bản, Hanoi, Imprimerie Trung Bắc Tân Văn, tr. 587. 2 Ban Văn học, Hội Khai trí Tiến ðức, 1931, Sách ñã dẫn, tr. 245. Trang 40 của cư dân ðBSCL. Do bởi, ñây là khu vực sông nước; phương thức vận chuyển phổ biến và thuận tiện nhất là .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN