tailieunhanh - Một số phương thức định danh các loài hải sản của cư dân Kiên Giang

Bài viết này đã tiến hành tìm hiểu về đặc trưng được dùng để gọi tên nhằm làm rõ hơn phương thức định danh các loài hải sản của cư dân Kiên Giang. nội dung chi tiết của tài liệu. | Tạp chı́ Khoa học Trường Đại học Cầ n Thơ Tập 48, Phần C (2017): 84-91 DOI: MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC ĐỊNH DANH CÁC LOÀI HẢI SẢN CỦA CƯ DÂN KIÊN GIANG Trần Thị Hoàng Mỹ Phòng Hành chính Tổ chức, Trường Đại học Cửu Long Thông tin chung: Ngày nhận: 04/11/2016 Ngày chấp nhận: 27/02/2017 Title: Methods to identify sea creatures by residents in Kien Giang province Từ khóa: Phương thức định danh, hải sản, cách gọi tên, ẩm thực, tên gọi hải sản Keywords: Cuisine, identification method, name of marine creatures, naming, sea creatures ABSTRACT In daily life, the system of sea creatures’ names plays an important role in Vietnamese culinary culture. Identifying marine creatures does not only act as a social signal to distinguish it from other cooking ingredients but also encompass contents related to geography, culture, language and history, etc. Within the scope of this article, the distinct features used for naming were explored to reveal the method of identification of sea creatures in Kien Giang province. TÓM TẮT Trong đời sống sinh hoạt, hệ thống tên gọi các loài hải sản chiếm một vị trí quan trọng trong văn hóa ẩm thực. Việc định danh cho các loài hải sản được xem là một tín hiệu xã hội để phân biệt với các loại nguyên liệu nấu ăn khác, không những vậy hành động này còn hàm chứa nhiều nội dung liên quan đến địa lý, văn hóa, ngôn ngữ, lịch sử, Trong phạm vi của bài viết, chúng tôi tiến hành tìm hiểu về đặc trưng được dùng để gọi tên nhằm làm rõ hơn phương thức định danh các loài hải sản của cư dân Kiên Giang. Trích dẫn: Trần Thị Hoàng Mỹ, 2017. Một số phương thức định danh các loài hải sản của cư dân Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 48c: 84-91. Theo Từ điển tiếng Việt: “Hải sản là sản phẩm động vật, thực vật khai thác ở biển” (Hoàng Phê, 1992, tr. 419). Cũng trong từ điển này (Hoàng Phê, 1992) có 101 từ chỉ các loài hải sản, Từ điển Từ ngữ Nam Bộ (Huỳnh Công Tín, 2007) có 145 từ, Động vật chí Việt Nam (Trung tâm Khoa học .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN