tailieunhanh - Bài giảng Toán học - Bài: Một số bài toán hình học ở tiểu học

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Một số bài toán hình học ở tiểu học, nhận dạng các hình hình học, cắt và ghép hình, diện tích và thể tích các hình học không gian,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung tài liệu. | CHUYÊN ĐỀ: MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC Các bài toán có nội dung hình học ở tiểu học có thể chia thành 4 nhóm: Nhóm 1. Bài toán về nhận dạng các hình hình học. Nhóm 2. Bài toán về chu vi và diện tích các hình học phẳng. Nhóm 3. Bài toán về diện tích, thể tích hình học không gian. Nhóm 4. Bài toán về cắt và ghép hình. Các bài toán có nội dung hình học ở tiểu học có thể chia thành 4 nhóm: Nhóm 1. Bài toán về nhận dạng các hình hình học. Nhóm 2. Bài toán về chu vi và diện tích các hình học phẳng. Nhóm 3. Bài toán về cắt và ghép hình. Nhóm 4. Bài toán về diện tích và thể tích các hình học không gian. Nhóm 1. Bài toán về nhận dạng các hình hình học Một số kiến thức cần lưu ý: 3. Hình tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc. 1. Nối 2 điểm A và B, ta thu được đoạn thẳng AB. Các điểm A và B được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng. B A 2. Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB. A B - Tam giác ABC có 3 đỉnh là A, B, C; có 3 cạnh là AB, BC và AC; có 3 góc là góc A, góc B và góc C. A B C - Tam giác ABC có một góc vuông gọi là tam giác vuông. A B C 4. Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc. 5. Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông. Tứ giác ABCD có 4 đỉnh là A, B, C, D; có 4 cạnh là AB, BC, CD, AD; có 4 góc là góc A, góc B, góc C và góc D. A B C D Hình chữ nhật ABCD có hai chiều dài AD và BC bằng nhau và song song với nhau; hai chiều rộng AB và CD bằng nhau và song song với nhau. A B C D - Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. - Hình vuông ABCD có 4 cạnh AB, BC, CD và AD đều bằng nhau. A B C D 6. Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. 7. Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song. - Hình thang ABCD có hai cạnh AD và BC song song, AD là đáy nhỏ, BC là đáy lớn, AB và DC là các cạnh bên. A B D C - Hình thang ABCD có các góc A, góc B vuông là hình thang vuông. A B D C 8. Hình bình hành là tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau. - Hình bình hành ABCD có hai cạnh AB và CD song song với nhau và bằng nhau, hai cạnh AD và BC | CHUYÊN ĐỀ: MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC Các bài toán có nội dung hình học ở tiểu học có thể chia thành 4 nhóm: Nhóm 1. Bài toán về nhận dạng các hình hình học. Nhóm 2. Bài toán về chu vi và diện tích các hình học phẳng. Nhóm 3. Bài toán về diện tích, thể tích hình học không gian. Nhóm 4. Bài toán về cắt và ghép hình. Các bài toán có nội dung hình học ở tiểu học có thể chia thành 4 nhóm: Nhóm 1. Bài toán về nhận dạng các hình hình học. Nhóm 2. Bài toán về chu vi và diện tích các hình học phẳng. Nhóm 3. Bài toán về cắt và ghép hình. Nhóm 4. Bài toán về diện tích và thể tích các hình học không gian. Nhóm 1. Bài toán về nhận dạng các hình hình học Một số kiến thức cần lưu ý: 3. Hình tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc. 1. Nối 2 điểm A và B, ta thu được đoạn thẳng AB. Các điểm A và B được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng. B A 2. Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB. A B - Tam giác ABC có 3 đỉnh là A, B, C; có 3 cạnh là AB, BC và AC; có 3 góc là góc A, góc B và góc C.

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN