tailieunhanh - Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Độc tố nấm

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Độc tố nấm, nấm độc làm thuốc, phân bố nấm, đặc điểm hình thái, thành phần hoá học,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung tài liệu. | *MỘT LOÀI NẤM ĐỘC DÙNG LÀM THUỐC -Amanita muscaria hay Agaricus muscarinus Nấm còn được gọi là Fly agaric,Fly amanita -Tên tiếng Nhật :beni-tengu-take “”PHÂN BỐ Mọc kắp nơi ở vùng Bắc bán cầu Phổ biến ở rừng thông “” Đặc điểm hình thái Mũ nấm khi còn non hình trứng Màu sắc sặc sỡ: vàng ,da cam, đỏ Trên mặt mũ phủ vảy trắng Mép mũ có những vết nhăn lõm xuống, màu trắng Đuờng kính mũ nấm 10-20 cm Cuống hình trụ,phình ở gốc “”Thành phần hoá học -Các chuyển hoá chất isoxazole như: +Ibotenic acid +Muscimo Hợp chất khử carboxyl của Ibotenic acid .và Muscazole -Các alkaloids loại Nitrogen đệ IV(quaternary) như Muscaridine,Muscarine -Sắc tố: Betalains -Các acid hữu cơ: Stizolonic acid, Tricholomic acid “” ĐỘC TÍNH Chỉ cần ăn 10gr nấm tươi: thấy ảo ảnh,co giật Liều cao 100gr: mất tri giác ,ngộp thở,mê man v2 có thể tử vong. Độc tố tuỳ thuộc vào hàm lượng Isoxazole Ứng dụng -Nấm đã dược pha trộn với sữa để diệt ruồi -Trong y dược dân gian được dùng trị kinh phong và đau nhức sống lưng. -Ydược Homeopathy dùng Amanita (dưới dạng dung dịch pha loãng) để trị những bệnh ngoài da, đau thần kinh, đau khớp xương,lo âu và cả ngộ độc vì rượu. Vài loài chú ý | *MỘT LOÀI NẤM ĐỘC DÙNG LÀM THUỐC -Amanita muscaria hay Agaricus muscarinus Nấm còn được gọi là Fly agaric,Fly amanita -Tên tiếng Nhật :beni-tengu-take “”PHÂN BỐ Mọc kắp nơi ở vùng Bắc bán cầu Phổ biến ở rừng thông “” Đặc điểm hình thái Mũ nấm khi còn non hình trứng Màu sắc sặc sỡ: vàng ,da cam, đỏ Trên mặt mũ phủ vảy trắng Mép mũ có những vết nhăn lõm xuống, màu trắng Đuờng kính mũ nấm 10-20 cm Cuống hình trụ,phình ở gốc “”Thành phần hoá học -Các chuyển hoá chất isoxazole như: +Ibotenic acid +Muscimo Hợp chất khử carboxyl của Ibotenic acid .và Muscazole -Các alkaloids loại Nitrogen đệ IV(quaternary) như Muscaridine,Muscarine -Sắc tố: Betalains -Các acid hữu cơ: Stizolonic acid, Tricholomic acid “” ĐỘC TÍNH Chỉ cần ăn 10gr nấm tươi: thấy ảo ảnh,co giật Liều cao 100gr: mất tri giác ,ngộp thở,mê man v2 có thể tử vong. Độc tố tuỳ thuộc vào hàm lượng Isoxazole Ứng dụng -Nấm đã dược pha trộn với sữa để diệt ruồi -Trong y dược dân gian được dùng trị kinh phong và đau nhức sống lưng. -Ydược Homeopathy dùng Amanita (dưới dạng dung dịch pha loãng) để trị những bệnh ngoài da, đau thần kinh, đau khớp xương,lo âu và cả ngộ độc vì rượu. Vài loài chú ý . | *MỘT LOÀI NẤM ĐỘC DÙNG LÀM THUỐC -Amanita muscaria hay Agaricus muscarinus Nấm còn được gọi là Fly agaric,Fly amanita -Tên tiếng Nhật :beni-tengu-take “”PHÂN BỐ Mọc kắp nơi ở vùng Bắc bán cầu Phổ biến ở rừng thông “” Đặc điểm hình thái Mũ nấm khi còn non hình trứng Màu sắc sặc sỡ: vàng ,da cam, đỏ Trên mặt mũ phủ vảy trắng Mép mũ có những vết nhăn lõm xuống, màu trắng Đuờng kính mũ nấm 10-20 cm Cuống hình trụ,phình ở gốc “”Thành phần hoá học -Các chuyển hoá chất isoxazole như: +Ibotenic acid +Muscimo Hợp chất khử carboxyl của Ibotenic acid .và Muscazole -Các alkaloids loại Nitrogen đệ IV(quaternary) như Muscaridine,Muscarine -Sắc tố: Betalains -Các acid hữu cơ: Stizolonic acid, Tricholomic acid “” ĐỘC TÍNH Chỉ cần ăn 10gr nấm tươi: thấy ảo ảnh,co giật Liều cao 100gr: mất tri giác ,ngộp thở,mê man v2 có thể tử vong. Độc tố tuỳ thuộc vào hàm lượng Isoxazole Ứng dụng -Nấm đã dược pha trộn với sữa để diệt ruồi -Trong y dược dân gian được dùng trị kinh phong và đau nhức sống lưng. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.