tailieunhanh - Ảnh hưởng của mật độ và thức ăn trong ương cá chành dục (channa gachua hamilton, 1822) giai đoạn cá bột

Bài viết Ảnh hưởng của mật độ và thức ăn trong ương cá chành dục (channa gachua hamilton, 1822) giai đoạn cá bột trình bày nghiên cứu nhằm xác định mật độ và loại thức ăn phù hợp cho cá sinh trưởng tốt. Thí nghiệm 1: ương cá với 3 nghiệm thức mật độ (3 con/L, 5 con/L và 7 con/L) trên thùng xốp thể tích ương 20 L, mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần,. . | Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Tập 54, Số 1B (2018): 69-74 DOI: ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ VÀ THỨC ĂN TRONG ƯƠNG CÁ CHÀNH DỤC (Channa gachua HAMILTON, 1822) GIAI ĐOẠN CÁ BỘT Hồ Mỹ Hạnh1*, Bùi Minh Tâm2 và Dương Thúy Yên2 1 Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật Cần Thơ Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ *Người chịu trách nhiệm về bài viết: Hồ Mỹ Hạnh (hmhanh@) 2 Thông tin chung: Ngày nhận bài: 19/06/2017 Ngày nhận bài sửa: 28/08/2017 Ngày duyệt đăng: 27/02/2018 Title: Effect of stocking density and variety of foods in rearing dwarf snakehead fish fry (Channa gachua Hamilton, 1822) Từ khóa: Cá chành dục, Channa gachua, sinh trưởng, ương nuôi Keywords: Channa gachua, growth, larvae rearing, weight gain ABSTRACT This study was conducted to confirm properly rearing density and types of feed that Channa gachua larvae had high growth rate and survival. Experiment 1st: fry fish were reared with three stocking density treatments (3 inds/L, 5 inds/L and 7 inds/L) in cisterns of 20 L. Experiment 2nd: fry fish were fed with three types of food (Moina-tubifex, Moina-small shrimp and Moina-commercial feed). All treatments were triplicates. The time of rearing was 28 days. The result showed that the density of 5 to 7 fishes/L got more efficiency on survival rate, length and weight gain. The fry fish fed Moina-tubifex showed a significantly (p0,05) so với các thấy, mật độ ương thích hợp cho cá đạt tỷ lệ sống nghiệm thức mật độ ương còn lại. Kết quả thu cao ở những loài khác nhau thì khác nhau. Bảng 3: Tỷ lệ sống và sự phân đàn của cá chành dục sau 28 ngày ương Tỷ lệ sống và sự tăng trưởng của cá chành dục ở các mật độ ương khác nhau Nghiệm thức NT1-1 NT1-2 NT1-3 Tỷ lệ sống (%) 75,3±6,81a 85,3±4,62a 75,3±8,08a Hệ số phân hóa theo chiều dài (%) 12,5±0,73ab 9,54±2,68a 15,0±2,63b Hệ số phân hóa theo khối lượng (%) 29,2±9,03a 25,0±1,02a 23,4±4,23a Các giá trị trong cùng 1 cột có chữ cái giống nhau thể hiện sự khác biệt không có ý nghĩa .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN