tailieunhanh - THUỐC THỬ AMONI CLORUA - TCVN 2841-79
Có hiệu lực từ 1-7-1980 Amoni clorua là những tinh thể nhỏ, màu trắng, tan trong nước. Công thức hoá học : NH4Cl. Khối lượng phân tử( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1969)- 53,49. I. QUY ĐỊNH CHUNG Nước cất dùng trong tiêu chuẩn này phù hợp với TCVN 2117-77. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song trên hai mẫu cân. Các ống so màu phải có kích thước như nhau, bằng thuỷ tinh không màu, có cùng tính chất quang học. . | TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC Nhóm I THUỐC THỬ TCVN 2841-79 AMONI CLORUA Reagents Ammonium chloride Có hiệu lực từ 1-7-1980 Amoni clorua là những tinh thể nhỏ màu trắng tan trong nước. Công thức hoá học NH4Cl. Khối lượng phân tử theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1969 - 53 49. I. QUY ĐỊNH CHUNG Nước cất dùng trong tiêu chuẩn này phù hợp với TCVN 2117-77. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song trên hai mẫu cân. Các ống so màu phải có kích thước như nhau bằng thuỷ tinh không màu có cùng tính chất quang học. Các thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này phải là loại TKHH hoặc TKPT. Chất lượng của thuốc thử amoni clorua đợc đánh giá trên cơ sở phân tích các mẫu trung bình lấy được ở từng lô hàng. Lô hàng là lượng sản phẩm có cùng chỉ tiêu chất lượng được đống gói và giao nhận trong cùng một lượt. Tuỳ thuộc vào cách bao gói sản phẩm có thể tiến hành lấy mẫu theo bảng 1. Trên mỗi đơn vịbao gói lấy để phân tích tiến hành lấy mẫu ở những vị trí khác nhau từ 3 vị trí trở lên sao cho khối lượng mẫu trung bình không được nhỏ hơn khối lượng mẫu trung bình không được nhỏ hơn 500 g. Bảng 1 Số đơn vị bao gói lô hàng Số đơn vị bao gói lấy đơn vị để phân tích Từ 1 đến 10 1 Từ 11 đến 50 2 Từ 51 đến 100 4 Từ 101 đến 500 5 Từ 501 đến 700 6 Từ 701 đến 1000 7 Lớn hơn 1000 1 CẦU KỸ THUẬT Thuốc thử amoni clorua phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật ghi trong bảng 2. Bảng 2 TÊN CHỈ TIÊU Mức Tinh khiết phân tích TKPT Tinh khiết TK 1. Hàm lượng amoni clorua NH4Cl không được nhỏ hơn 2. Hàm lượng cặn không tan trong nước không được lớn hơn
đang nạp các trang xem trước