tailieunhanh - Đặc điểm ngữ nghĩa của trợ từ mang sắc thái đánh giá trong tiếng Việt

Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh, đánh giá hay biểu thị thái độ của người nói đối với sự vật, sự việc hoặc đối với người nghe được đề cập đến trong nội dung phát ngôn. Trợ từ thường được dùng để đánh giá về lượng, về thông tin và về khả năng dự báo. Lượng ở đây bao gồm những gì có thể quy về phạm trù nhiều - ít, cao - thấp (số lượng, khối lượng, mức độ, tuổi tác, thời gian, không gian ). | 12, 2018 Tạp chí Khoa học - Trường ĐH Quy Nhơn, ISSN: 1859-0357, Tập 12, SốTập 4, 2018, ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA CỦA TRỢ TỪ MANG SẮC THÁI ĐÁNH GIÁ TRONG TIẾNG VIỆT TRƯƠNG THỊ MỸ HẬU Khoa Ngữ văn, Trường Đại học Quy Nhơn TÓM TẮT Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh, đánh giá hay biểu thị thái độ của người nói đối với sự vật, sự việc hoặc đối với người nghe được đề cập đến trong nội dung phát ngôn. Trợ từ thường được dùng để đánh giá về lượng, về thông tin và về khả năng dự báo. Lượng ở đây bao gồm những gì có thể quy về phạm trù nhiều - ít, cao - thấp (số lượng, khối lượng, mức độ, tuổi tác, thời gian, không gian ). Thông tin được đánh giá về độ quan trọng, tính chất xác tín hay phủ định của nó. Về khả năng dự báo, người ta có thể sử dụng trợ từ để thể hiện sự phỏng đoán đó chính xác hay không chính xác, những sự việc bất thường, ngoài sự chờ đợi, phỏng đoán có thể gây ra ngạc nhiên, bất ngờ cho người nói. Từ khóa: Trợ từ, sự đánh giá, mức độ quan trọng, khả năng dự báo. ABSTRACT Semantic Characteristics of Vietnamese Evaluational Particle Groups Particles are words used to emphasize, evaluate or express the attitude of the speaker towards objects or things, or to the listener mentioned in the content of the speech. Particles are often used to assess quantity, information and predictability. The quantity here includes what can be attributed to the range of high - low, high - low (quantily, mass, level, age, experience, time, space.). Information is evaluated for its importance, credibility or negativity. Regarding predictability, people use adjectives to indicate the accuracy of guesswork, abnormal events which are out of expectation, or to suprise the speaker. Keywords: Particle, evaluation, important level, predictability. 1. Mở đầu Trợ từ là loại từ có những đặc điểm về ngữ nghĩa rất phức tạp, khó nắm bắt và phân tích. Nghĩa của trợ từ không phụ thuộc về từ vựng, cũng không thuộc hẳn vào ý nghĩa ngữ pháp, mà gắn với thái độ chủ quan, gắn với cách .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.