tailieunhanh - Bài giảng bộ môn Siêu âm tim: Siêu âm - doppler tim trong nhồi máu cơ tim
Bài giảng trình bày những nội dung chính sau: Nhắc lại về giải phẫu và chức năng của động mạch vành, sinh lý bệnh sau nhồi máu cơ tim, rối loạn vận động vùng, tiên lượng bệnh nhồi máu cơ tim, siêu âm phát hiện biến chứng tràn dịch màng tim,. . | SIÊU ÂM - DOPPLER TIM TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM TS. Nguyễn Thị Bạch Yến Định nghĩa NMCT: Hoại tử một vùng cơ tim, hậu quả của thiếu máu cục bộ cơ tim đột ngột và kéo dài do tắc một hoặc nhiều nhánh ĐMV. Nguyên nhân thường gặp: Xơ vữa ĐMV Là 1 trong 3 thể của h / ch mạch vành cấp Nhắc lại về giải phẫu và chức năng của LCA: Thân chung ĐMV LAD: Động mạch liên thất trước Cx: Động mạch mũ M: Nhánh chéo S: Nhánh VLT D: Nhánh bờ RCA: ĐMV phải RV: Nhánh thất phải PD: Nhánh VLT sau. Nứt mảng xơ vữa do tương tác của nhiều yếu tố Kết dính tiểu cầu - hình thành cục huyết khối Co thắt mạch Tắc ĐMV cấp Thiếu máu cục bộ vùng (tế bào cơ tim, nội mạc đường dẫn truyền ) Rối loạn chuyển hoá Rối loạn huyết động ( co và giãn ) Rối loạn điện học (ST chênh lên, RL nhịp) Biểu hiện lâm sàng (đau, suy tim, đột tử ) Tổn thương về giải phẫu Sinh lý bệnh sau NMCT 1. Giảm chức năng tâm trương ( Rối loạn vận động vùng Giảm biên độ di động của thành tim Giảm độ dày lên của thành tim Vận động nghịch thưòng Các mục tiêu đánh giá của SA tim ở bn nghi ngờ NMCT Chẩn đoán xác định NMCT cấp Chẩn đoán loại trừ các nguyên nhân gây đau ngực khác Xác định nhánh ĐMV tổn thương Đánh giá phạm vi cơ tim bị tổn thương Đánh giá chức năng tim Phát hiện các biến chứng Đánh giá kết quả tái tưói máu cơ tim Tiêu chuẩn chẩn đoán : Có rối loạn vận động vùng Giảm vận động, Không vận động ( hay gặp nhất ) Vận động nghịch thường Độ dày của thành tim (tâm trương): bình thường Các thành tim lành: Tăng vận động bù (không tăng khi có hẹp nhiều nhánh ) Chẩn đoán xác định NMCT cấp độ dày lên thì tâm thu đặc hiêu hơn biên độ di động Trục dài cạnh ức Trục ngắn cạnh ức Bốn buồng tim từ mỏm Hai buồng tim từ mỏm 12 13 15 9 6 3 8 10 7 1 7 12 11 9 4 10 14 16 8 2 11 5 VLT trước Thành sau Thành trước Thành dưới Thành bên VLT sau Mỏm | SIÊU ÂM - DOPPLER TIM TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM TS. Nguyễn Thị Bạch Yến Định nghĩa NMCT: Hoại tử một vùng cơ tim, hậu quả của thiếu máu cục bộ cơ tim đột ngột và kéo dài do tắc một hoặc nhiều nhánh ĐMV. Nguyên nhân thường gặp: Xơ vữa ĐMV Là 1 trong 3 thể của h / ch mạch vành cấp Nhắc lại về giải phẫu và chức năng của LCA: Thân chung ĐMV LAD: Động mạch liên thất trước Cx: Động mạch mũ M: Nhánh chéo S: Nhánh VLT D: Nhánh bờ RCA: ĐMV phải RV: Nhánh thất phải PD: Nhánh VLT sau. Nứt mảng xơ vữa do tương tác của nhiều yếu tố Kết dính tiểu cầu - hình thành cục huyết khối Co thắt mạch Tắc ĐMV cấp Thiếu máu cục bộ vùng (tế bào cơ tim, nội mạc đường dẫn truyền ) Rối loạn chuyển hoá Rối loạn huyết động ( co và giãn ) Rối loạn điện học (ST chênh lên, RL nhịp) Biểu hiện lâm sàng (đau, suy tim, đột tử ) Tổn thương về giải phẫu Sinh lý bệnh sau NMCT 1. Giảm chức năng tâm trương (< 1 giây) 2. Suy chức năng co cơ tim ( tâm thu) 3. Bất thưòng trên ĐTĐ Bất thường trên SA tim - Rối loạn vận động vùng/
đang nạp các trang xem trước