tailieunhanh - Bài giảng Nguyên lý Hệ điều hành - Chương 2: Quản lý tiến trình
Bài giảng Nguyên lý Hệ điều hành - Chương 2 trang bị cho người học kiến thức cư bản về quản lý tiến trình trong hệ điều hành. Nội dung trình bày gồm có: Tiến trình và điều độ tiến trình, biểu diễn tiến trình song song, tài nguyên găng và đoạn găng, các giải thuật điều độ, công cụ điều độ cấp cao,. . | 1 Chương 2 – QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH $1- TiẾN TRÌNH VÀ ĐiỀU ĐỘ TiẾN TRÌNH - Định nghĩa tiến trình: – Phân loại: kế tiếp và song song, Tiến trình song song: 2 Phân loại 3 Phân loại a) Độc lập: Bảo vệ thông tin, b)Quan hệ thông tin: Tiến trình nhận: Tồn tại? Ở đâu? Giai đoạn nào? Cơ chế truyền tin: Hòm thư, I/O Ports, Monitor/ 4 Phân loại c) Phân cấp: Tài nguyên cho tiến trình con: Hệ thống QL tài nguyên tập trung: từ hệ thống, Hệ thống QL tài nguyên phân tán: từ vốn tài nguyên tiến trình chính, QL phân tán: Tiến trình chính phải kết thúc sau tiến trình con POST, WAIT. d) Đồng mức: Sử dụng chung theo nguyên tắc lần lượt, Các hệ thống mô phỏng, trò chơi, . . . 5 - BIỂU DIỄN TIẾN TRÌNH SONG SONG Giả thiết: S1, S2, . . ., Sn – các công việc thực hiện song song (Trên 1 hoặc nhiều máy). 6 BIỂU DIỄN 2 cách mô tả phổ biến: PARBEGIN COBEGIN S1 ; S1 ; S2; S2; . . . . . . . . . . . . . . Sn Sn PAREND; COEND; Các công việc Si được mô tả chính xác bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 7 – TÀI NGUYÊN GĂNG và ĐOẠN GĂNG Tài nguyên găng: Khả năng phục vụ đồng thời bị hạn chế, thông thường - bằng 1. Ví dụ: Máy in, quá trình bán vé máy bay . . . Đoạn găng (chổ hẹp) của tiến trình, Điều độ tiến trình qua đoạn găng: Tổ chức cho mọi tiến trình qua được chổ hẹp của mình. Giải thuật điều độ phải đảm bảo 4 yêu cầu. 8 Yêu cầu i) Đảm bảo tài nguyên găng không phải phục vụ quá khả năng của mình, ii) Không để tiến trình nằm vô hạn trong đoạn găng, iii) Nếu có xếp hàng chờ thì sớm hay muộn tiến trình cũng qua được đoạn găng, iv) Nếu có tiến trình chờ đợi và nếu tài nguyên găng được giải phóng, thì tài nguyên găng phải phục vụ ngay cho tiến trình đang chờ đợi. 9 Công cụ điều độ Công cụ điều độ: 2 loại: Cấp cao: do hệ thống đảm nhiệm, nằm ngoài tiến trình được điều độ, Cấp thấp: cài đặt ngay vào trong tiến trình được điều độ. Các giải thuật điều độ cấp thấp: 3 lớp giải thuật: Phương pháp khoá trong, Phương pháp kiểm tra và xác lập, Kỹ thuật đèn báo. 10 $2 – CÁC GIẢI THUẬT ĐIỀU ĐỘ . | 1 Chương 2 – QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH $1- TiẾN TRÌNH VÀ ĐiỀU ĐỘ TiẾN TRÌNH - Định nghĩa tiến trình: – Phân loại: kế tiếp và song song, Tiến trình song song: 2 Phân loại 3 Phân loại a) Độc lập: Bảo vệ thông tin, b)Quan hệ thông tin: Tiến trình nhận: Tồn tại? Ở đâu? Giai đoạn nào? Cơ chế truyền tin: Hòm thư, I/O Ports, Monitor/ 4 Phân loại c) Phân cấp: Tài nguyên cho tiến trình con: Hệ thống QL tài nguyên tập trung: từ hệ thống, Hệ thống QL tài nguyên phân tán: từ vốn tài nguyên tiến trình chính, QL phân tán: Tiến trình chính phải kết thúc sau tiến trình con POST, WAIT. d) Đồng mức: Sử dụng chung theo nguyên tắc lần lượt, Các hệ thống mô phỏng, trò chơi, . . . 5 - BIỂU DIỄN TIẾN TRÌNH SONG SONG Giả thiết: S1, S2, . . ., Sn – các công việc thực hiện song song (Trên 1 hoặc nhiều máy). 6 BIỂU DIỄN 2 cách mô tả phổ biến: PARBEGIN COBEGIN S1 ; S1 ; S2; S2; . . . . . . . . . . . . . . Sn Sn PAREND; COEND; Các công việc Si được mô tả chính xác bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 7
đang nạp các trang xem trước