tailieunhanh - Bài giảng Đau ngực & Nhồi máu cơ tim cấp - BS. Phạm Trí Dũng
Bài giảng "Đau ngực & Nhồi máu cơ tim cấp - BS. Phạm Trí Dũng" nêu định nghĩa đau ngực cấp, hội chứng mạch vành và nhôi máu cơ tim, các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành. các yếu tố nguy cơ không chính thức. Và các nội dung khác. | Đau ngực & Nhồi máu cơ tim cấp BS. CKII Phạm Trí Dũng Đau ngực- DỊCH TỂ HỌC ▸ Lý do nhập viện của 10-15% bệnh nhân nhập viện Cấp cứu ▸ Tới gần 80% cần nhập viện theo dõi ▸ Thường được chẩn đoán hội chứng vành cấp ▸ Chúng ta còn bỏ sót ! Tại Mỹ năm 2000 ▸ Đa trung tâm (10 bệnh viện ở Mỹ), prospective clinical trial ▸ Tất cả những bệnh nhân đau ngực hoặc có những triệu chứng khác gợi ý thiếu máu cơ tim cấp ▸ 10,689 bệnh nhân. 889 nhồi máu cơ tim cấp 19 () cho ra viện không đúng từ Cấp cứu ▸ 966 bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định 22 () cho ra viện không đúng Tại BVCR , tháng 4, 2017 ▸ Quan sát nhanh trong 1 ngày nhập viện: 334 ca/24 giờ ▸ Đau ngực kiểu mạch vành : 54 ca () Các định nghĩa ▸ Đau ngực cấp: khởi đầu đau mới, dữ dội hoặc âm ỉ vùng sau xương ức ▸ Hội chứng vành cấp: Đau thắt ngực không ổn định , Nhồi máu cơ tim ST chênh - Nhồi máu cơ tim không ST chênh Đau ngực điển hình ▸ Vị trí: đau vùng ngực trái ▸ Đặc điểm: dồn dập, quặn lại, kín đáo hoặc đè nén ▸ Các | Đau ngực & Nhồi máu cơ tim cấp BS. CKII Phạm Trí Dũng Đau ngực- DỊCH TỂ HỌC ▸ Lý do nhập viện của 10-15% bệnh nhân nhập viện Cấp cứu ▸ Tới gần 80% cần nhập viện theo dõi ▸ Thường được chẩn đoán hội chứng vành cấp ▸ Chúng ta còn bỏ sót ! Tại Mỹ năm 2000 ▸ Đa trung tâm (10 bệnh viện ở Mỹ), prospective clinical trial ▸ Tất cả những bệnh nhân đau ngực hoặc có những triệu chứng khác gợi ý thiếu máu cơ tim cấp ▸ 10,689 bệnh nhân. 889 nhồi máu cơ tim cấp 19 () cho ra viện không đúng từ Cấp cứu ▸ 966 bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định 22 () cho ra viện không đúng Tại BVCR , tháng 4, 2017 ▸ Quan sát nhanh trong 1 ngày nhập viện: 334 ca/24 giờ ▸ Đau ngực kiểu mạch vành : 54 ca () Các định nghĩa ▸ Đau ngực cấp: khởi đầu đau mới, dữ dội hoặc âm ỉ vùng sau xương ức ▸ Hội chứng vành cấp: Đau thắt ngực không ổn định , Nhồi máu cơ tim ST chênh - Nhồi máu cơ tim không ST chênh Đau ngực điển hình ▸ Vị trí: đau vùng ngực trái ▸ Đặc điểm: dồn dập, quặn lại, kín đáo hoặc đè nén ▸ Các yếu tố tăng cường/giảm nhẹ: Thường xảy ra hoặc trầm trọng hơn do gắng sức và giảm bớt do nghỉ ngơi ▸ Hướng lan: 2 tay, cổ, hàm ▸ Các triệu chứng liên quan: đổ mồ hôi, khó thở, buồn nôn và nôn Đau ngực không điển hình ▸ Bệnh nhân thường xuất hiện với không bệnh sử đau ngực điển hình ▸ Thiếu triệu chứng “điển hình” không được loại trừ ACS ▸ Có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc nhận ra và đánh giá tại Cấp cứu ▸ Thường xảy ra với: Phụ nữ Một vài dân tộc ít người Đái tháo đường Người lớn tuổi Bệnh tâm thần Tình trạng tỉnh táo của bệnh nhân Các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành ▸ Tuổi > 40 ▸ Đàn ông hoặc phụ nữ mãn kinh ▸ Tăng huyết áp ▸ Hút thuốc lá ▸ Tăng cholesterol máu ▸ Đái tháo đường ▸ Tiền sử gia đình bị bệnh mạch vành Các yếu tố nguy cơ không chính thức ▸ HIV đang điều trị phác đồ HAART ▸ Bệnh thận mạn / chạy thận ▸ Lupus ▸ Sử dụng steroid dài ngày ▸ Phụ nữ có thai Nhồi máu cơ tim cấp Định nghĩa: 5 types Ở CẤP CỨU BVCR LÀM GÌ ? Work up chest pain / AMI in ED ▸ Điện tim ▸ X quang ngực thẳng(CXR) ▸ Troponin, CK-MB ▸ Kết quả xét nghiệm khác ▸ Phác đồ điều trị EKG EKG EKG EKG X quang ngực(CXR) “Có ích để xác định nguyên nhân từ phổi và có thể cho thấy các chẩn đoán mở rộng khác” Troponin Troponin & CK-MB Troponin độ nhạy cao LAB Công thức máu Đông máu (PT, aPTT, INR, Fibrinogen) Chức năng thận (, Creatinin, ion đồ) CK-MB, Troponin I / Troponin I hs Khác: Đường huyết mao mạch tại giường Quy trình lâm sàng Nhồi máu cơ tim ST chênh lên Mục đích tái tưới máu Thời gian cửa bóng (PCI) <90 phút Chụp mạch vành PCI LAD: 70% LCx: 60%-70% RCA: 95% Thank you !
đang nạp các trang xem trước