tailieunhanh - Bài giảng Đánh giá chức năng lọc cầu thận - BS Bùi Thị Ngọc Yến

Bài giảng "Đánh giá chức năng lọc cầu thận - BS Bùi Thị Ngọc Yến" trình bày những phương pháp đánh giá độ lọc cầu thận. Những thay đổi của độ lọc cầu thận. Thay đổi độ lọc cầu thận ở bệnh nhân đái tháo đường. . | ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG LỌC CẦU THẬN BS. Bùi Thị Ngọc Yến PM Thận – BM Nội – ĐH Y Dược TPHCM Nội dung Những phương pháp đánh giá độ lọc cầu thận Những thay đổi của độ lọc cầu thận Thay đổi độ lọc cầu thận ở bệnh nhân đái tháo đường Vỏ Tủy Ống lượn gần Bao Bowman Cầu thận Ống lượn xa Quai Henle Ống góp Niệu quản Tiểu ĐM vào Bao Bowman Ống lượn gần Tiểu ĐM ra Cầu thận Dịch lọc Quá trình lọc máu ở thận 3 Độ lọc cầu thận (GFR – Glomerular Filtration rate) Là lưu lượng máu lọc qua cầu thận trong 1 đơn vị thời gian Được xem là tiêu chuẩn vàng để đánh giá chức năng lọc cầu thận Các chất đánh dấu độ lọc cầu thận Am J Kidney Dis. 2014;63(5):820-834 Creatinine huyết thanh Tái tổng hợp ở gan, thận Nguồn Creatine Ống tiêu hóa Tế bào cơ Na Máu Bình thường Nam: 0,6 – 1,2mg/dl Nữ: 0,4 – 1,0mg/dl Bất thường Nữ > 1,2mg/dl Nam > 1,5mg/dl Các yếu tố ảnh hưởng đến Creatinine Tuổi Giới nữ Chủng tộc: da đen, châu Á Thể trạng: nhiều cơ bắp, béo phì, cắt cụt chi Bệnh mạn tính, suy dinh dưỡng, viêm, mất chức năng (ung thư, bệnh tim mạch ) Chế độ ăn: ăn chay, ăn nhiều thịt nấu Mối tương quan giữa Creatinine và chức năng thận SHEMESH,1985 “Blind area” 8 Tăng Suy thận Tăng hủy cơ (chấn thương, bệnh cơ .) Ăn nhiều chất đạm. Xuất huyết tiêu hóa Giảm Suy gan Suy kiệt, đoạn chi, bất động Ăn uống kém Urea huyết thanh Độ thanh lọc Creatine nước tiểu 24 giờ U: Noàng ñoä creatinine trong nöôùc tieåu (mg%) - V: Theå tích nöôùc tieåu trong moät ñôn vò thôøi gian (ml/phuùt) - P: Noàng ñoä creatinine trong maùu (mg%) BSA = (Cân nặng x chiều cao)/3600) ½ Công thức COCKCROFT GAULT Công thức MDRD (Nhật) Công thức MDRD Công thức CKD-EPI So sánh eGFR theo CKD-EPI và eGFR theo MDRD Ann Intern Med. 2009 May 5 ; 150 (9): 604 - 612 Cystatin C Một protein có TLPT13 kDa, được tổng hợp bởi tất cả các tế bào có nhân với một tỷ lệ hằng định. Cystatin C không thay đổi theo quá trình viêm, khối lượng cơ, giới tính, lọc tự do qua cầu thận, không đo được trong nước tiểu. Bình thường : 0,49 – 1,134mg/dL . | ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG LỌC CẦU THẬN BS. Bùi Thị Ngọc Yến PM Thận – BM Nội – ĐH Y Dược TPHCM Nội dung Những phương pháp đánh giá độ lọc cầu thận Những thay đổi của độ lọc cầu thận Thay đổi độ lọc cầu thận ở bệnh nhân đái tháo đường Vỏ Tủy Ống lượn gần Bao Bowman Cầu thận Ống lượn xa Quai Henle Ống góp Niệu quản Tiểu ĐM vào Bao Bowman Ống lượn gần Tiểu ĐM ra Cầu thận Dịch lọc Quá trình lọc máu ở thận 3 Độ lọc cầu thận (GFR – Glomerular Filtration rate) Là lưu lượng máu lọc qua cầu thận trong 1 đơn vị thời gian Được xem là tiêu chuẩn vàng để đánh giá chức năng lọc cầu thận Các chất đánh dấu độ lọc cầu thận Am J Kidney Dis. 2014;63(5):820-834 Creatinine huyết thanh Tái tổng hợp ở gan, thận Nguồn Creatine Ống tiêu hóa Tế bào cơ Na Máu Bình thường Nam: 0,6 – 1,2mg/dl Nữ: 0,4 – 1,0mg/dl Bất thường Nữ > 1,2mg/dl Nam > 1,5mg/dl Các yếu tố ảnh hưởng đến Creatinine Tuổi Giới nữ Chủng tộc: da đen, châu Á Thể trạng: nhiều cơ bắp, béo phì, cắt cụt chi Bệnh mạn tính, suy dinh dưỡng,

TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG